danh từ không đếm được là số ít hay nhiều, cách dùng thế nào

Danh từ không đếm được là số ít hay nhiều là câu hỏi được nhiều học sinh học tiếng Anh thường quan tâm tìm hiểu. Cùng Aten English theo dõi bài viết dưới đây để phân loại và nắm được các kiến thức cơ bản này nhé!

Danh từ không đếm được

Định nghĩa

Danh từ không đếm được là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng không đi cùng số đếm như chất lỏng, chất khí,…. Danh từ không đếm được thường ở dạng số ít.

Ví Dụ

  • tea
  • sugar
  • water
  • air
  • rice
  • knowledge
  • beauty
  • anger
  • fear
  • love
  • money
  • research
  • safety
  • evidence
hinh-anh-danh-tu-khong-dem-duoc-la-so-it-hay-so-nhieu-1
Danh từ không đếm được

Phân loại

Danh từ không đếm được có thể chia làm một số dạng như sau:
  • Ý tưởng và kinh nghiệm: advice, information, progress, news, luck, fun, work
  • Vật liệu và chất: water, rice, cement, gold, milk
  • Các từ thời tiết: weather, thunder, lightning, rain, snow
  • Tên cho nhóm hoặc bộ sưu tập đồ đạc: furniture, equipment, rubbish, luggage
  • Các danh từ không đếm được thông thường khác bao gồm: accommodation, baggage, homework, knowledge, money, permission, research, traffic, travel.

Một số lưu ý về danh từ không đếm được

– Một số vật không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.
Ví dụ: a cup of coffee – một tách cà phê
(Cà phê là ở dạng chất lỏng: danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng cà phê thì hoàn toàn có thể đếm được.)
– Những danh từ không đếm được như food, money, meat, sand, water,… đôi khi có thể được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu này.
Ví dụ: This is one of the foods that my brother likes very much
Đây là 1 trong những loại thực phẩm mà anh trai tôi rất thích.
– “Time” là một danh từ có nhiều nghĩa. Nếu được dịch theo nghĩa “thời gian”, “time” là một danh từ không đếm được, nhưng nếu được dịch là “số lần”, “time” lại đóng là một danh từ đếm được.
Ví dụ:
Yesterday, I didn’t have enough time to finish my homework
Ngày hôm qua, tôi đã không có đủ thời để hoàn thành bài tập về nhà của mình)
I go jogging two times a week
Tôi đi bộ thể dục 2 lần 1 tuần
hinh-anh-danh-tu-khong-dem-duoc-la-so-it-hay-so-nhieu-2
Danh từ không đếm được phân loại

Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Có 2 dạng: Số nhiều và số ít. Thường chỉ có một dạng số ít duy nhất.
Đi cùng với mạo từ a/an. Không đi với a/an. Đứng trước mạo từ “the” hoặc danh từ khác.
Đi cùng với các từ số đếm.(two apples, five dollars, six candies,…) Đi cùng các danh từ chỉ đơn vị đo lường khác (a glass of water, two bowls of porridge,…)
Đứng sau a few, few, many + danh từ số nhiều.
Từ để hỏi: How many?(many things, a few books, few tests,…)
Ví dụ: How many cups are there? (Có bao nhiêu cốc?).
Đi cùng a little, little, much, a little bit + danh từ không đếm được.
Từ để hỏi: How much?(a little bit of salt, little water, much money,…).
Ví dụ: How much sugar do I need to add? (Tôi cần phải bỏ thêm bao nhiêu đường?).

Cách sử dụng

Chúng ta không thể dùng a/an với những danh từ không đếm được. Để biểu thị số lượng danh từ không đếm được, hãy sử dụng từ hoặc cụm từ như some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc dùng cách diễn tả khác khi đo đếm chính xác như a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu bạn muốn hỏi về số lượng danh từ không đếm được, bạn hỏi “How much?”

Ví Dụ

  • There has been a lot of research into the causes of this disease.
  • He gave me a great deal of advice before my interview.
  • Can you give me some information about uncountable nouns?
  • He did not have much salt left.
  • Measure 1 cup of water, 300g of sugar, and 1 teaspoon of salt.
  • How much rice do you want?

Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi

Chia động từ cho danh từ không đếm được

Khi chủ ngữ là danh từ không đếm được, bạn có thể chia như sau:
Chuyển động từ to-be thành is trong thì hiện tại đơn hoặc was trong thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
Anger is something you should not hold in.
(Cơn giận thì không nên kiềm chế.)
Windsurfing is the combination of kiting and surfing.
(Luớt thuyền gió là sự kết hợp của thả diều và lướt sóng.)
hinh-anh-danh-tu-khong-dem-duoc-la-so-it-hay-so-nhieu-3
Danh sách danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được có dạng số ít số nhiều không

Để trả lời cho câu hỏi danh từ không đếm được là số ít hay nhiều thì chúng ta có thể lý giải được ngay dưới đây. Vì không đếm được nên danh từ không đếm được không chia dạng số ít hay số nhiều mà chỉ tồn tại một dạng duy nhất.
Một số danh từ có thể dùng như danh từ đếm được trong các ngôn ngữ khác nhưng lại là danh từ không thể đếm được trong tiếng Anh. Chúng phải tuân thủ các quy tắc cho danh từ không đếm được. Phổ biến nhất là:
accommodation, advice, baggage, behavior, bread, furniture, information, luggage, news, progress, traffic, travel, trouble, weather, work
Trên đây là bái viết đã giúp bạn lý giải được danh từ không đếm được là số ít hay nhiều. Hi vọng bạn đã có thể phân loại rõ ràng được về hai loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Chúc các bạn học tốt và thi tốt!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài