Danh từ xác định trong tiếng Anh: phân loại, cách dùng

Danh từ xác định trong tiếng Anh và danh từ không xác định giúp bạn phân biệt hai loại danh từ này và có cấu trúc ngữ pháp áp dụng phù hợp. Cùng Aten English tìm hiểu về loại danh từ này trong bài viết dưới đây.

Kiến thức cơ bản về danh từ

Định nghĩa về danh từ

Danh từ trong tiếng Anh là Noun, dùng để gọi tên con người, con vật, sự vật, sự việc, hiện tượng, … trong tiếng Anh. Ký hiệu của danh từ: ‘N’

hinh-anh-danh-tu-xac-dinh-trong-tieng-anh-1
Danh từ là gì

Phân loại danh từ

Các loại danh từ cơ bản trong tiếng Anh

– Danh từ riêng (Proper nouns)
Danh từ riêng (Proper noun) là những danh từ dùng để chỉ tên người, địa điểm, sự vật, sự việc cụ thể nào đó. Để phân biệt danh từ riêng với các loại danh từ khác thì bạn có thể nhìn vào chữ cái đầu tiên của từ đó. (Danh từ riêng thường được viết hoa chữ cái đầu).
Danh từ xác định có nghĩa là khi người nghe và người nói đã biết gì đó về đối tượng được nói đến hoặc đã nói đến trong cuộc trò chuyện. Khi danh từ xác định, chúng ta dùng mạo từ the cho cả 3 loại danh từ: danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được.
– Danh từ chung (Common nouns)
Danh từ chung (common noun) là tất cả những danh từ không phải là danh từ riêng.
– Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
Danh từ trừu tượng (Abstract noun) là danh từ thể hiện những điều, hiện tượng mà ta không thể cảm nhận bằng 5 giác quan thông thường (nhìn được, sờ nắm được, nghe được, ngửi được, nếm được).
– Danh từ cụ thể (Concrete nouns)
Danh từ cụ thể (Concrete noun) là những danh từ mà ta có thể cảm nhận được bằng 1 trong 5 giác quan thông thường (nhìn được, sờ nắm được, nghe được, ngửi được, nếm được).
– Danh từ tập hợp (Collective nouns)
Danh từ tập hợp (collective noun) là những danh từ chỉ tập hợp một nhóm người, con vật, sự vật.

Danh từ xác định

Danh từ xác định trong tiếng Anh có nghĩa là khi người nghe và người nói đã biết gì đó về đối tượng được nói đến hoặc đã nói đến trong cuộc trò chuyện. Khi danh từ xác định, chúng ta dùng mạo từ the cho cả 3 loại danh từ: danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được.
hinh-anh-danh-tu-xac-dinh-trong-tieng-anh-2
Danh từ xác định

Phân loại danh từ xác định

Danh từ xác định

Danh từ xác định có nghĩa là khi người nghe và người nói đã biết gì đó về đối tượng được nói đến hoặc đã nói đến trong cuộc trò chuyện.
Ví dụ:
I have a very cute cat at home
(Nhà tôi có con mèo rất dễ thương)
→ Con mèo trong câu trên chính là một danh từ xác định

Danh từ không xác định

Danh từ không xác định có nghĩa là khi người nghe và người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến hoặc chỉ biết một cách chung chung.
Ví dụ:
The house is painted white very beautiful
(Ngôi nhà được sơn mà trắng rất đẹp)

Chức năng của danh từ xác định

Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Danh từ khi làm chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
VD: My house is in the middle of the city. (Ngôi nhà của tôi nằm giữa thành phố)
-> “My house” là danh từ và làm chủ ngữ.

Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
VD: I want to cook fried chicken for my sister. (Tôi muốn nấu món gà rán cho em gái)
-> “fried chicken” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

 Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:

VD: He give his girlfriend a dress. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc váy)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”

Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.
VD: I have talked to Mr.Hai several times. (Tôi đã nói chuyện với anh Hải vài lần rồi)
-> “Mr Hai” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ

Cách dùng “the” cho các loại danh từ

Khi danh từ đã được xác định, chúng ta có thể dùng mạo từ “the” cho cả 3 loại danh từ: danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được.
Ví dụ:
+ Danh từ số ít: The set of tablecloths had disappeared (Bộ khăn trải bàn đã biến mất.)
+ Danh từ số nhiều: The chefs are cooking (Các đầu bếp đang nấu ăn)
+ Danh từ không đếm được: The homework completed by my sister (Bài tập về nhà được hoàn thành bởi chị tôi)
Phân loại các từ hạn định trong tiếng Anh

Các từ hạn định trong tiếng Anh được phân loại như sau

hinh-anh-danh-tu-xac-dinh-trong-tieng-anh-3
Các loại từ hạn định
Mạo từ: a, an, the
Từ chỉ định: this, that, these, those
Từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its
Từ chỉ số lượng: all, every, most, many, much, some, few, little, any, no…
Số từ: one, two, three, first, second, third…
Từ nghi vấn: whose, which, what
Từ chỉ sự khác biệt: other, another, the other
Trên đây là một số danh từ xác định trong tiếng Anh giúp bạn nắm vững các kiến thức hơn. Chúc bạn áp dụng thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài