Đạt điểm tuyệt đối bằng cách làm bài đọc tiếng anh hay

Cách làm bài đọc tiếng Anh được sử dụng để kiểm tra các kỹ năng ngôn ngữ, đặc biệt là ngữ pháp và từ vựng. Đây không phải là dạng bài tập quá khó mà chắc chắn các em sẽ gặp trong các bài kiểm tra hay bài thi. Hãy xem bài viết dưới đây của Aten English để có thể đạt điểm cao trong loại bài kiểm tra này! 

I. Cách làm bài đọc tiếng anh cơ bản giúp bạn đọc hiểu và điền từ tiếng Anh thành công 

Cách làm bài đọc tiếng anh gồm 4 bước chính: 

Bước 1: Mẹo làm bài đọc tiếng Anh – Từ điền và các từ/cụm từ trước và sau chỗ trống xác định loại từ điền. 

Bước 2: Đọc kỹ bốn lựa chọn, cân nhắc nhu cầu cải thiện từ vựng hay ngữ pháp. 

dat-diem-tuyet-doi-bang-cach-lam-bai-doc-tieng-anh-hay-so-1
Cách làm bài đọc tiếng anh cơ bản giúp bạn đọc hiểu và điền từ tiếng Anh thành công

Bước 3: Nêu chỗ trống cần điền liên quan đến từ vựng. Đọc kỹ câu, cụm từ hoặc đoạn văn và sử dụng ngữ cảnh để đưa ra lựa chọn tốt nhất. 

Bước 4: Nếu chỗ trống liên quan đến ngữ pháp hoặc cấu trúc câu, hãy kiểm tra các từ/cụm từ trước hoặc sau chỗ trống (động từ, tính từ, giới từ…); Đọc lại 4 lựa chọn để tìm câu trả lời đúng nhất. 

II. Các trường hợp đọc hiểu và hoàn thành từ thường gặp trong tiếng Anh 

Case 1 

Các phương án có nghĩa giống nhau nhưng khác loại từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, nhân xưng…) 

Đây là câu hỏi dễ vì đề thi chỉ làm học sinh lúng túng kiến ​​thức cơ bản về từ loại. Các bạn chỉ cần xác định lựa chọn từ loại 4 là ABCD và từ nào cần điền vào chỗ trống trong câu. 

 – Cách làm bài đọc tiếng anh – nhận biết từ thông dụng: Để nhận biết từ thông dụng, bạn cần biết một số dạng thông dụng như 

a. Danh từ

dat-diem-tuyet-doi-bang-cach-lam-bai-doc-tieng-anh-hay-so-2
Cách làm bài đọc tiếng anh – nhận biết từ thông dụng: Để nhận biết từ thông dụng, bạn cần biết một số dạng thông dụng

Danh từ cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management..); -tion, -ion (repetition, decision…); -ence (reference, dependence). Chỉ người thêm phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist…)…

Danh từ cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty…), – ness (carefulness…), -bility (responsibility…), -ce (confidence…)…

b. Tính từ

Tính từ thường cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ful (beautiful, helpful…), -less (harmless, careless…), -ous (dangerous, continuous…), -al (financial, econimical…), – ic (climatic, politic…), – tive (active, competitive…), -able (trainable…), -ible (defensible…)…

c. Động từ

Động từ cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); – en (threaten)…

Động từcấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) …

d. Trạng từ

Trạng từ được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful –beautifully… Ngoài ra một số trạng từ hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much…

Trường hợp 2

Cùng một động từ nhưng khác thì và dạng của động từ. 

Bài kiểm tra này yêu cầu học sinh phải biết ngữ pháp về cấu trúc và cách sử dụng thì trong tiếng Anh, cũng như ngữ pháp về động từ nguyên mẫu và danh động từ để biết động từ theo sau ở dạng động từ nào. 

Ví dụ: các động từ như mind, enjoy, tránh, dừng, giữ… thì động từ theo sau nó luôn chia theo hình chữ V. Những động từ như agree, aim, appearance, ask, try,dict, demand…, động từ sau là động từ nguyên thể với to. Hoặc các động từ như Remember, Forget, Finish, theo sau động từ có thể là V hoặc V Ing và có ý nghĩa cũng như cách sử dụng khác nhau. 

Case 3 

Giới từ, cụm động từ 

Đây là phần khó và học sinh chỉ có thể làm được bằng cách học thuộc các giới từ và cụm động từ sau đó luyện tập nhiều mới thành thạo. Điều quan trọng là học sinh học các cụm động từ này theo chủ đề, bởi vì mỗi chủ đề có các cụm động từ với ý nghĩa riêng thường được sử dụng nhất. Và đoạn văn cũng được rút ra từ hoặc liên quan đến một chủ đề cụ thể, vì vậy học sinh nhanh chóng xác định cụm động từ nào là câu trả lời. 

dat-diem-tuyet-doi-bang-cach-lam-bai-doc-tieng-anh-hay-so-3
Đây là phần khó và học sinh chỉ có thể làm được bằng cách học thuộc các giới từ và cụm động từ

Trường hợp 4 

Bốn phương án có từ giống nhau nhưng ít khác biệt về nghĩa. 

Với hình thức này, cách làm bài đọc hiểu tiếng Anh khi không biết từ vựng sẽ xem qua toàn bộ đoạn văn để hiểu nội dung chính, phong cách và mục đích của đoạn văn. Bạn sẽ biết tùy chọn nào phù hợp nhất với ngữ cảnh của đoạn văn. 

Đây là dạng hoàn thành từ khó nhất và bạn phải học cách thực hiện nó để học cách phân biệt các từ dễ nhầm lẫn.

xem thêm: Lý thuyết và Bài tập câu đk loại 3 có đáp án chi tiết nhất

III. Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. The act of _________ should be prohibited under any circumstances. Everyone all has equal rights to vote. (FRANCHISE)
  2. The boss ordered his staff to be ________ with each other in dealing with the company’s end-of-year burden. (LABOR)
  3. It is such a _________ story that the mom lost her child when her family immigrated from Africa into Europe. (LUCK)
  4. The mayor was determined that he would do everything in his power to _________ the murder case. (MYSTERY)
  5. The government stressed it was not abandoning its tough __________ policies. (INFLATE)
  1. The woman detected her ________ conditions soon after she felt ill in her body. (CANCER)
  1. I cast my eyes ________ and saw the geese flying in V-line. (HEAVEN)
  2. ________ programs are offered to those who want to do professional training while being paid to work. (SERVICE)
  1. It is inhumane to sell ________ limbs of the animals, such as rhinoceros or elephants, in the market place. (MEMBER)
  2. He was regarded as a _______ winner as he beat his opponents in three straight sets.(RUN)
  3. Although some hold out hope for a sea wall and land reclamation programme, it is admittedly nothing more than a mere ________ (STOP)
  1. A(n) ________ is implanted in the body to prop up the heart. (MAKE)
  2. She is ________ gorgeous in that gown. (DIE)
  3. His behavior at the party was _________, which went beyond everyone’s expectations.(ERR)
  4. The advent of computers was one of the _________ milestones in the mankind’s history. (NOTE)
  1. His condition was so serious _________ as he had to stay in hospital for a month.(MUCH)
  1. Pending the _________ of KFC, the manager had to catch up on a huge number of backlogs. (TAKE)
  1. It is __________ to be waken up by the noisy music from the neighbor’s house. (IRK)
  2. Like many other __________ of my age, I dread to use hi-tech gears. (TECHNICAL)
  3. Bacteria derived from __________ disease can be contagious among people having reciprocal contact. (MENINGES)
  1. The woman is getting older. She is now in the __________ year of her age. (LIGHT)
  2. Chemicals are easily __________ if they are laid open in the atmosphere for a long time. (ACTION)
  3. The spectators booed as the referee did not disallow the _______ goal. (SIDE)
  4. The government must work at full tilt to promote the economy and reduce the________. (EFFICIENT)
  1. The Earth is experiencing a major ________ in the climate. (HEAVE)
  2. My ________ is the unique thing that distinguishes me from others. (MARK)
  3. Children who grow up in peace tend to be more ________ than those who grow up in war. (ADAPT)
  4. My mother ________ me a great deal of encouragement after I got bad grades in my exam. (VOUCH)
  5. He is a(n) ________ man. He does not gain any ground in his family. (WILL)
  6. You can look at the ________ of this Chinese book to see the elucidation of these new words. (ADD)
  7. The reaction that occurs within the cell is called _________ reaction. (CELL)
  8. He was ________ from the hustle and bustle of life since he moved to this rural area.(TANGLE)
  9. I ________ over whether to go abroad or not. (SHALL)
  10. Many people nowadays want to indulge themselves in ________ industries such as finance and the like. (KNOW)
  11. Please accept this ________ as a reminder of your stay here. (REMEMBER)
  12. A(n) ________ is the one who turns into wolf during full moon. (WOLF)
  13. Nitrogen oxide is a(n) ________ compound of oxygen and nitrogen. (ATOM)
  14. The story broadens the horizon of the children about their _______. (BEAR)
  15. I met my old friend at the supermarket this morning, which was quite ________.(FORTUNE)
  1. The mall has intrigued a great number of visitors since it was ________ last month.(GRAND)

Với sự trợ giúp của bài viết trên, bạn đã trang bị cho mình những cách làm bài đọc tiếng anh cần thiết để sẵn sàng “nghiền nát” bất kỳ bài đọc tiếng Anh nào, bất kể độ dài hay độ khó. Nhưng nắm vững lý thuyết thôi chưa đủ, những phương pháp này phải được thực hành thường xuyên để kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh của bạn được cải thiện từng ngày. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ đạt được tiến bộ đáng kể trong việc đọc của bạn, bắt đầu từ ngày hôm nay với khóa học tiếng anh online thôi nào.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài