Dễ Dàng Phân Tích Cấu Trúc Của Used To, To Be Used To, và Get Used To

Bạn Đã Hiểu Rõ Cách Phân Biệt Giữa Cấu Trúc Used To, To Be Used To và Get Used To Chưa?

Nếu Chưa, Hãy Theo Dõi Bài Viết Ngay Bây Giờ!

Bài Viết Này Sẽ Mang Đến Cho Bạn Kiến Thức Chi Tiết Về Cấu Trúc Used To, Công Thức, Cách Sử Dụng và Bài Tập Thực Hành.

1 – Cấu Trúc Used To

“Used to” Mang Ý Nghĩa Đã Từng.

Trong Tiếng Anh, Cấu Trúc Này Được Sử Dụng Để Diễn Đạt Một Thói Quen Hoặc Một Sự Kiện Đã Xảy Ra Trong Quá Khứ Và Không Còn Tiếp Tục Ở Hiện Tại Nữa.

Ngoài Ra, Used To Còn Được Sử Dụng Khi Người Nói Muốn Nhấn Mạnh Sự Khác Biệt Giữa Quá Khứ Và Hiện Tại.

a – Cách Sử Dụng Used To

Khi Muốn Mô Tả Một Thói Quen Trong Quá Khứ Và Không Còn Tiếp Tục Duy Trì Ở Hiện Tại Nữa, Ta Sử Dụng Cấu Trúc Used To.

Ví dụ: We used to live in HCM City when I was 10.(Chúng tôi từng sống ở thành phố HCM khi tôi 10 tuổi)

I used to walk to school when I was a child.(Tôi từng đi bộ tới trường khi tôi còn nhỏ)

Used To Cũng Được Sử Dụng Để Diễn Đạt Một Tình Trạng, Trạng Thái Nào Đó Từng Tồn Tại Trong Quá Khứ Và Đã Không Còn Tồn Tại Ở Thời Điểm Nói. Để Mô Tả Trạng Thái Này, Ta Thường Sử Dụng Các Động Từ Như Have, Like, Know, Believe,…

Ví dụ: I used to like candies but now I never eat them.(Tôi từng rất thích ăn kẹo nhưng giờ tôi lại chẳng bao giờ ăn chúng)

He used to have a luxury car.(Anh ấy từng có một chiếc xe sang chảnh)

b – Cấu Trúc Used To

Tương Tự Như Các Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Khác, Cấu Trúc Used To Gồm 3 Dạng Chính Là Dạng Khẳng Định, Dạng Phủ Định Và Dạng Câu Hỏi.

  • Câu Used To Khẳng Định: S + Used To + V(inf)

Ví dụ: John used to learn Chinese in Beijing.(John từng học tiếng Trung Quốc ở Bắc Kinh)

We used to travel in Paris.(Chúng tôi từng đi du lịch ở Paris)

  • Câu Used To Phủ Định: S + Did Not + Use To + V(inf)

Ví dụ: I didn’t use to go trekking.(Trước kia tôi không đi leo núi)

He did not use to listen to the radio.(Trước kia anh ấy chưa từng nghe radio)

  • Câu Nghi Vấn Của Cấu Trúc Used To: Did + S + Use To + V(inf)?

Ví dụ: Did you use to play tennis?(Trước kia cậu từng chơi tennis bao giờ chưa?)

Did you use to go to Hanoi?(Cậu từng tới Hanoi chưa?)

c – Những Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng Cấu Trúc Used To

  • Cấu Trúc Used To Không Được Áp Dụng Trong Thì Hiện Tại. Muốn Diễn Đạt Thói Quen Hiện Tại, Bạn Có Thể Sử Dụng Các Trạng Từ Như Thường Xuyên, Thường, Đôi Khi, Luôn Luôn,…
  • Cấu Trúc Used To Ở Dạng Phủ Định Cũng Có Thể Viết Dưới Dạng Used Not To V (inf).
  • Trong Câu Khẳng Định, Khi Thiếu Trợ Động Từ “Did”, Ta Dùng “Used” (Có -ed); Còn Trong Câu Phủ Định Khi Có Trợ Động Từ “Did”, Ta Dùng “Use”.

2 – Cấu Trúc Be Used To

Cấu Trúc To Be Used To Được Sử Dụng Để Diễn Đạt Việc Người Nói “Đã Quen Với” Một Việc Nào Đó, Đã Từng Làm Việc Này Nhiều Lần, Có Kinh Nghiệm Và Không Còn Xa Lạ Với Nó.

Cấu Trúc Be Used To Thường Đi Kèm Với Danh Từ Hoặc Động Từ Ving. Trong Trường Hợp Này, “Used” Đóng Vai Trò Là Một Tính Từ, Còn “To” Là Một Giới Từ.

Câu To Be Used To Cũng Tồn Tại Dưới 3 Dạng: Khẳng Định, Phủ Định, Câu Hỏi Với Công Thức Cụ Thể Như Sau:

  • Cấu Trúc Be Used To Khẳng Định: S + To Be + Used To + N/V-ing

Ví dụ: My grandpa is used to watching the news every day.(Ông tôi đã quen với việc xem thời sự mỗi ngày)

  • Câu Phủ Định: S + To Be + Not + Used To + N/ V-ing

Ví dụ: She is not used to making up every morning.(Cô ấy vẫn chưa quen với việc phải trang điểm mỗi buổi sáng)

  • Câu nghi vấn: To be + S + used to + N/ V-ing?

Ví dụ: Are you used to drinking wine?(Bạn đã quen uống rượu vang chưa?)

3 – Cấu Trúc Get Used To

Giống Như To Be Used To, Cấu Trúc Get Used To Được Sử Dụng Để Diễn Đạt Việc Người Nào Đó Đã Dần Quen Với Việc Gì.

  • Cấu Trúc Get Used To Khẳng Định: S + Get Used To + N/V-ing

Ví dụ: I got used to sleeping early every day.(Tôi đã dần quen với việc đi ngủ sớm mỗi ngày)

  • Cấu Trúc Get Used To Phủ Định: S + Trợ Động Từ + Not + Get Used To + N/ V-ing

Ví dụ: She did not get used to living alone.(Cô ấy đã không quen được với việc sống một mình)

I haven’t gotten used to having a baby sister.(Tôi vẫn không quen được với việc có một cô em gái)

  • Câu Nghi Vấn: Trợ Động Từ + S + Get Used To + N/V(ing)?

Ví dụ: Have you gotten used to living in London?(Bạn đã quen với việc sống ở London chưa?)

3 – Phân Biệt Be Used To Và Get Used To

To be used to   Get used to 
Cách dùng Diễn tả những hành động, sự việc thường xuyên diễn ra, những thói quen ở hiện tại, bạn đã làm quen với nó được một thời gian rồi.
Ví dụ: I’m used to living on my own.(Tôi thường ở một mình)
Diễn tả quá trình diễn ra một hành động đang dần trở thành thói quen.
Ví dụ: He is still getting used to sleeping during the day and working at night.
(Anh ấy vẫn đang làm quen với việc ngủ vào ban ngày để làm ca đêm)
Công thức – Khẳng định: S + to be + used to + N/V-ing
– Phủ định: S + to be + not + used to + N/ V-ing
– Nghi vấn: To be + S + used to + N/ V-ing?
– Khẳng định: S + get used to + N/V-ing
– Phủ định: S + trợ động từ + not + get used to + N/ V-ing
– Nghi vấn:  Trợ động từ + S + get used to + N/V(ing)?
  • Cả To Be Used To Và Get Used To Đều Được Theo Sau Bởi Một Danh Từ Hoặc 1 Động Từ V(ing).
  • Cấu Trúc Be Used To Và Cấu Trúc Get Used To Có Thể Được Sử Dụng Ở Cả Thì Hiện Tại, Quá Khứ Và Tương Lai. (Used To Chỉ Có Thể Sử Dụng Ở Thì Quá Khứ).

4 – Bài Tập Về Cấu Trúc Used To

Bài 1: Lựa Chọn Đáp Án Đúng Trong Các Câu Sau Đây

    I’m not used to ____ up this early.

A. get

B. getting

2. I used to ____ a lot.

A. read

B. reading

3. You’ll have to get used to ____ on the right when you live there.

A. drive

B. driving

4. I didn’t use to ____ it, but I do now.

A. like

B. liking

5. I found it hard to get used to ____ in such a hot country.

A. live

B. living

6. Where did you use to ____ when you visited?

A. stay

B. staying

7. It took me a while to get used to ____ the language.

A. speak

B. speaking

8. I used to ____ hard when I was a student.

A. work

B. working

9. Have you got used to ____ it yet?

A. do

B. doing

10. I’m not used to ____ so much tea.

A. drink

B. drinking

11. I like it now, but I ____.

A. didn’t use to

B. didn’t use to

12. I find it hard _____ to the dark evenings in winter.

A. used

B. get used

C. to get used

13.  It took me a while to get used to ____ on a continental keyboard.

A. type

B. typing

14. I _____ to being spoken to like that!

A. am not used

B. don’t get used

C. used

15. I ____ play football on Saturdays when I was at school.

A. was used to

B. used to

16. Before I started cycling, I _____ go to work by bus.

A. used to

B. got used to

17. I haven’t studied for ages and I’m finding it hard to get used to _____ every day.

A. study

B. studied

C. studying

18. I couldn’t _____ used to the food.

A. because

B. get

19. He never _____ behave like that.

A. used

B. used to

20. It’s taking me a long time to ____ speaking Norwegian.

A. used to

B. get used to

Đáp Án:

    B A B A B A B A B B A C B A B A C B B B

Bài 2: Điền Từ Thích Hợp Vào Chỗ Trống Trong Các Câu Dưới Đây.

    I _____ (live) in London, so the crowds don’t bother me. She _____ (the Tokyo subway) so she doesn’t get lost. He _____ (not/deal) with animals, so he’s a bit scared of dogs. John _____(drive) in heavy traffic. I _____(wake) up in the night with my baby. I drink lots of coffee! It was very hard to get up at five when I first started this job because I_____ (not/it). She _____ (drink) a lot of coffee, so she doesn’t have a problem with going to sleep afterward. I’ve lived here in Hokkaido for three years but I _____ (not/the snow). He _____ (do) a lot of exercises, so a ten-mile walk is easy for him. Julie’s flat is in the center of London. When she visits a friend in the countryside, it’s difficult for her to sleep because she ______ (not/the quiet).

Đáp Án: 

    ‘m used to living ‘s used to the Tokyo subway ‘s not used to dealing ‘s used to driving ‘m used to waking wasn’t used to it ‘s used to drinking ‘m not used to the snow ‘s used to doing  isn’t used to the quiet

Bài 3: (Nâng Cao) Cho Dạng Đúng Của Động Từ Trong Các Chỗ Trống Dưới Đây, Sử Dụng Used To, Get Used To Hoặc Be Used To.

    When I started to work here I needed a lot of help, but now I (do)_____ all the work on my own.  He (read) _____ several books a month, but he doesn’t have time anymore.  We were surprised to see her driving – she (not/drive) _____ when we first met her.  Don’t worry, it’s a simple program to use. You (use) _____ it in no time, I’m sure.  When I had to commute to work every day I (get up) ______ very early.  I’m afraid I’ll never (live)______ in this place. I simply don’t like it and never will.  Whenever we came to Coventry we always (stay)______ in the Central Hotel. We loved it.  When Pete Smith was the head of our office everything (be) ______ well organized. Now it’s total chaos here.  Mr. Lazy was shocked when he joined our busy company because he _____ doing a lot of work every day.   At first, the employees didn’t like the new open-space office, but in the end, they ______ it.

Đáp Án:

    am used to doing used to read didn’t use to drive will get used to used to get up get used to living used to stay used to be wasn’t used to  got used to

Dưới Đây Là Những Kiến Thức Cơ Bản Nhất Về Cấu Trúc Used To, To Be Used To Và Get Used To Dùng Để Mô Tả Thói Quen Trong Tiếng Anh. Hy Vọng Qua Bài Viết Này, Những Bạn Chưa Hiểu Về Cấu Trúc Used To Có Thể Hiểu Rõ Hơn Về Cách Dùng Và Công Thức Cụ Thể.

Nếu Bạn Đã Biết Và Nắm Rõ Các Cấu Trúc Diễn Tả Thói Quen, Đừng Quên Luyện Tập Thường Xuyên Với Nhiều Dạng Bài Tập Để Không Quên Kiến Thức Nhé!

Hãy Like, Share Bài Viết Này Và Theo Dõi Engbreaking.com Để Cập Nhật Thêm Nhiều Kiến Thức Bổ Ích Nhé. Chúc Bạn Học Tiếng Anh Vui Vẻ!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài