A large number of là cụm từ xuất hiện khá thường xuyên trong các đoạn văn hay đoạn hội thoại bằng tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách sử dụng cụm từ này dẫn đến một số sai lầm không đáng có. Ngay sau đây hãy cùng Aten English tìm hiểu a large number of chia số ít hay nhiều để có cách dùng chính xác hơn nhé.
Cách sử dụng a large number of
Để biết a large number of chia số ít hay nhiều trước hết chúng ta cần hiểu rõ cách sử dụng của cụm từ này. A large number of được dịch nghĩa sang tiếng Việt là nhiều hay một số lượng lớn. Trong tiếng Anh chúng ta có thể bắt gặp một số từ đồng nghĩa của từ trên như:
a considerable number of có nghĩa là một số lượng đáng kể
a significant number of có nghĩa là một số lượng đáng kể
a good many có nghĩa là rất nhiều
a multitude of có nghĩa là vô số
a plethora of có nghĩa là sự dư thừa về
a vast number of có nghĩa là một số lượng lớn
A large number of thường được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của một thông tin nào đó. Cụm từ này ứng dụng phổ biến trong các văn bản trang trọng mang tính học thuật với một số chủ đề như kinh tế, khoa học, công nghệ…
Khi sử dụng a large number of người nói thường không muốn đề cập đến một con số cụ thể mà chỉ khẳng định sự đông đảo hay số lượng nhiều của một sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:
A large number of consumers have recently voiced complaints about the subpar service. (Một số lượng lớn người tiêu dùng gần đây đã lên tiếng phàn nàn về dịch vụ kém chất lượng.)
There are a large number of jobs in the IT sector. (Có một số lượng lớn việc làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.)
There was a large number of evidence connecting him to the location of the crime. (Có rất nhiều bằng chứng kết nối anh ta với địa điểm xảy ra vụ án.)
There are a large number of tourists visiting Ho Chi Minh city every month. (Có một lượng lớn khách du lịch đến thăm thành phố Hồ Chí Minh hàng tháng.)
A large number of people in her country are affected by the dengue fever epidemic. (Một số lượng lớn người dân ở đất nước của cô ấy bị ảnh hưởng bởi dịch sốt xuất huyết.)
Elizabeth’s company has hired a large number of employees to support new branch development. (Công ty của Elizabeth đã thuê một số lượng lớn nhân viên để hỗ trợ phát triển chi nhánh mới.)
A large number of chia số ít hay nhiều?
Trong Khóa học tiếng anh Online, a large number of sẽ đi cùng với một danh từ danh từ số nhiều. Cụm từ này có thể đứng giữa câu đóng vai trò như một thành phần phụ bổ nghĩa cho các nội dung khác. Ngoài ra nó cũng có thể đứng ngay đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ và đi cùng một động từ số nhiều.
Lưu ý khi sử dụng a large number trong tiếng An
- Tránh sử dụng một cách không có ý nghĩa hoặc quá chung chung, không rõ ràng.
- Tuyệt đối không sử dụng a large number với danh từ số ít.
- Hạn chế việc sử dụng a large number of trong một đoạn văn ngắn.
- A large number of cần được hạn chế sử dụng với một số những danh từ trừu tượng không đếm được như happiness (niềm hạnh phúc), peace (sự yên bình), beauty (sắc đẹp),…
- Khi muốn rút gọn câu chứa a large number of chúng ta có thể sử dụng từ many hoặc numerous.
- Khi sử dụng numerous cần quan tâm đến ngữ cảnh của câu văn và đoạn văn.
Ví dụ:
The interview revealed a large number of people in my country who are interested in eco-friendly products. (Cuộc phỏng vấn cho thấy rất nhiều người ở nước tôi quan tâm đến các sản phẩm thân thiện với môi trường.)
Thanks to its beautiful scenery and good service quality, Nha Trang city attracts a large number of tourists every year. (Nhờ cảnh quan đẹp và chất lượng dịch vụ tốt, thành phố Nha Trang thu hút một lượng lớn khách du lịch hàng năm.)
Emily’s family rears a large number of poultries. (Gia đình Emily nuôi rất nhiều gia cầm.)
Emma sent out a large number of invitations for her birthday party. (Emma đã gửi rất nhiều lời mời dự tiệc sinh nhật của cô ấy.)
Jessica and Jennifer have ordered a large number of flour to make a cake for Laura. (Jessica và Jennifer đã đặt mua một lượng lớn bột mì để làm bánh cho Laura.)
The hotel where Linda and her family are staying has a large number of rooms. (Khách sạn nơi Linda và gia đình cô ấy đang ở có rất nhiều phòng.)
So sánh A number of và The number of
Ngoài a large number of, trong tiếng Anh chúng ta còn bắt gặp một cụm từ khác chỉ số lượng là the number of. Nhìn có vẻ giống nhau nhưng thực tế hai cụm từ này có một số điểm khác biệt cơ bản như sau:
- A number of có nghĩa là một số, một vài, nhiều trong khi the number of lại được dịch là số lượng của…
- Tuy cả hai cụm từ này đều đi cùng danh từ số nhiều nhưng a number of sẽ cộng với một động từ chia ở dạng số nhiều và ngược lại với the number of sẽ đi cùng một động từ chia ở dạng số ít.
Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc a large number of chia số ít hay nhiều một cách đầy đủ và chính xác nhất. Mong rằng với những chia sẻ này bạn sẽ có cách sử dụng cụm từ này hiệu quả hơn để tự tin trong giao tiếp cũng như hạn chế các lỗi sau khi làm bài.
Xem thêm: Liệt kê các từ để hỏi trong tiếng Anh kèm ví dụ tại đây.