Trạng từ chỉ thời gian là một trong những phần trong câu, góp phần làm rõ ý nghĩa mà người nói muốn diễn đạt động thời giúp câu văn sinh động hơn. Một trong những khó khăn của thí sinh với loại từ này là thường không biết vị trí của chúng ở đâu. Trong bài viết sau Aten English sẽ giải đáp thắc mắc cho các bạn về trạng từ chỉ thời gian đứng trước hay sau by.
Trạng từ chỉ thời gian là gì?
Trước khi tìm hiểu trạng từ chỉ thời gian đứng trước hay sau by chúng ta cần hiểu rõ Trạng từ chỉ thời gian hay Adverbs of Time là trạng từ có nhiệm vụ diễn tả thời gian mà sự việc hành động diễn ra. Bộ phận này giúp có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, cụm danh từ hoặc một trạng từ khác, nhờ đó làm rõ nghĩa cho nội dung được người nói nhắc đến đồng thời giúp câu văn thêm phần hấp dẫn hơn.
Trạng từ chỉ thời gian thường là câu trả lời cho câu hỏi When – Bao giờ? hoặc How long – Bao lâu? Trong quá trình làm bài tập, thí sinh thường nhận thấy Adverbs of Time có vị trí khá linh hoạt, có thể đứng đầu, cuối hoặc giữa câu, phụ thuộc vào ý nghĩa mà nó thể hiện hoặc mục đích của người nói.
Phân loại trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Trong Khóa học tiếng anh Online, trạng từ chỉ thời gian có thể chia thành một số dạng cơ bản như sau:
Trạng từ chỉ thời điểm
- afterwards có nghĩa là sau này
- eventually có nghĩa là cuối cùng
- lately có nghĩa là gần đây
- now có nghĩa là bây giờ
- recently có nghĩa là gần đây
- soon có nghĩa là ngay
- then có nghĩa là sau đó
- today có nghĩa là hôm nay
- tomorrow có nghĩa là ngày mai
- at once có nghĩa là lập tức
- then có nghĩa là rồi thì
- till có nghĩa là đến
- before có nghĩa là trước
- immediately có nghĩa là ngay tức khắc, ngay khi
- last night có nghĩa là tối qua
- on đứng ngay trước thứ trong tuần hoặc ngày trong tháng: on Monday, on Tuseday,…
- in + buổi trong ngày, mùa trong năm, tháng
- tonight có nghĩa là đêm nay
- tomorrow = next day có nghĩa là ngày mai
- tomorrow morning có nghĩa là sáng mai
- tomorrow afternoon có nghĩa là chiều mai
- previously có nghĩa là trước đó
- just có nghĩa là vừa mới
Ví dụ:
Although Mega Foods imports only one kind of salad now, the company will be importing a total of five varieties by next month. (Mặc dù hiện tại Mega Foods chỉ nhập khẩu một loại salad, công ty sẽ nhập khẩu tổng cộng năm loại vào tháng tới.)
Trạng từ chỉ khoảng thời gian
- for + khoảng thời gian có nghĩa là trong bao lâu: for four months (khoảng 4 tháng), for 30 minutes (khoảng 30 phút),…
- all day có nghĩa là cả ngày
- since + thời điểm có nghĩa là từ lúc nào: since 2020 (từ năm 2020), since i was in college,…
- all week có nghĩa là cả tuần
- all month có nghĩa là cả tháng
- all year có nghĩa là cả năm
- from…..to/till/until có nghĩa là từ … đến
- by + mốc thời gian cụ thể: by 1999, by i was in college,…
- till, until, not….until + mốc thời gian, địa điểm hoặc mệnh đề
- có nghĩa là trong suốt
- in + khoảng thời gian có nghĩa là trong
- throughout + khoảng thời gian có nghĩa là trong suốt
- not anymore, any longer, no longer có nghĩa là không còn nữa
Ví dụ:
Salary increases are verified after an evaluation performed every five months after starting employment. (Tăng lương được xác minh sau khi đánh giá được thực hiện năm tháng một lần sau khi bắt đầu làm việc.)
Some visitors to Mumbai feel that it is too crowded with tourists to be enjoyable during the summer. (Một số du khách đến Mumbai cảm thấy rằng quá đông khách du lịch để có thể vui chơi trong mùa hè.)
Trạng từ thể hiện tần suất
- often có nghĩa là thường xuyên
- never có nghĩa là không bao giờ
- always có nghĩa là luôn luôn
- sometimes có nghĩa là thỉnh thoảng
- seldom có nghĩa là ít khi
- rarely có nghĩa là hiếm khi
- generally có nghĩa là thường
- occasionally có nghĩa là có tính thời điểm
- monthly có nghĩa là hàng tháng
- weekly có nghĩa là hàng tuần
- every + thời gian có nghĩa là mỗi…
- số lần + times có nghĩa là bao nhiêu lần
Trạng từ chỉ trạng thái của sự vật
Đây là trường hợp tương đối đặc biệt của trạng từ chỉ thời gian, gồm 3 từ sau:
- yet có nghĩa là tuy nhiên
- still có nghĩa là vẫn còn
- already có nghĩa là đã
Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu bị động
Câu bị động là kiến thức đặc biệt quan trọng khi học tiếng Anh, thường được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động từ một sự vật khác.
Trạng từ chỉ thời gian là một trong 3 bộ phận phụ thường gặp của câu bị động cùng với trạng từ chỉ nơi chốn và by O. Điều này đôi lúc khiến nhiều thí sinh gặp bối rối không biết sắp xếp vị trí các thành phần này như thế nào trong câu.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, thứ tự các trạng từ trong câu bị động cần tuân thủ theo quy tắc sau: trạng từ chỉ địa điểm, by O và cuối cùng là trạng từ chỉ thời gian. Lưu ý khi chủ ngữ trong câu bị động là những từ không xác định như he, she, the, people, …thì chúng ta có thể lược bỏ bộ phận by O trong câu bị động.
Như vậy là qua bài viết trên Aten đã giải đáp rõ ràng cho các bạn biết trạng từ chỉ thời gian đứng trước hay sau by đồng thời chia sẻ những kiến thức cần thiết khi làm bài thi. Mong rằng với bài viết trên đây bạn đã hiểu rõ tất cả thông tin liên quan đến phần trạng từ này.
Xem thêm: Nguyên âm trong Tiếng Anh quan trọng thế nào? tại đây.