Chia động từ trong tiếng anh được ứng dụng trong rất nhiều các dạng bài tập. Nên nếu không nắm vững thức này bạn sẽ cảm thấy học không hiểu gì. Bởi vậy, nếu bạn đang bị hổng kiến thức này thì hãy học thật kỹ để tiếp cận những bài học phức tạp hơn nhé! Bài viết hôm nay, Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức liên quan đến cách chia động từ. Cũng như một số bài tập cơ bản nhất thường gặp. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Khái quát về động từ trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu về cách chia động từ. Bạn cần tìm hiểu khái quát về “động từ” trong tiếng anh là gì và các kiến thức liên quan. Cụ thể:
Động từ là gì?
Động từ (Verb) là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của người, sự vật, sự việc. Đây là thành phần vô cùng quan trọng trong câu, giúp truyền tải đúng thông tin của câu đó. Nhiều trường hợp, chỉ cần 1 động từ cũng có thể hoàn chỉnh nghĩa của câu đó.
Ví dụ:
- Nhan kicked the ball … Nhan đá quả bóng.
- I was studying when he asked me out … Tôi đang học bài thì anh ấy rủ tôi đi chơi.
Vị trí của động từ
Trong tiếng anh, động từ thường xuất hiện vào những vị trí cơ bản sau đây:
Vị trí động từ | Ví dụ |
Động từ đứng sau chủ ngữ | She teaches in a high school … Cô ấy dạy học tại một trường trung học phổ thông. |
Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất | He rarely plays games … Anh ấy hiếm khi chơi games. |
Động từ đứng trước tân ngữ | Open the book, kids! … Mở sách ra nào các con! |
Động từ đứng trước tính từ | He is short and fat … Anh ta thấp và béo. |
Tham khảo: Trật tự các các tính từ trong tiếng anh và mẹo ghi nhớ
Phân loại động từ trong tiếng Anh
Trong tiếng anh, có một số cách để phân loại động từ dưới đây. Cụ thể:
Phân loại theo ngoại động từ và nội động từ
Ngoại động từ | Nội động từ | |
Khái niệm | – Từ chỉ hành động tác động lên người, sự vật hoặc sự việc nào đó.
– Có danh từ hoặc tân ngữ theo sau. |
– Từ chỉ hành động sẽ dừng lại trực tiếp tại người nói hoặc người thực hiện hành động.
– Không cần danh từ hay tân ngữ theo sau. – Không dùng trong trường hợp bị động. |
Ví dụ | My dad bought a new car yesterday … Hôm qua bố tôi mua một chiếc xe hơi mới. | She grew up in a big city … Cô ấy lớn lên tại một thành phố lớn. |
Phân loại theo động từ thường và động từ đặc biệt
Động từ thường | Động từ đặc biệt | |
Khái niệm | Là từ diễn tả hành động, được tạo ra bởi người, sự vật, sự việc nào đó. | – Động từ to be: is, am, are, was, were.
– Động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must,… – Trợ động từ: do, does, did, have. |
Ví dụ | She works until 9pm every day … Cô ấy làm việc đến 9 giờ tối mỗi ngày. | I am a student … Tôi là học sinh.
I have just woken up … Tôi vừa mới thức dậy. He can finish a large bowl of noodles … Anh ấy có thể ăn hết một tô mì lớn. |
Khái quát về cách chia động từ trong tiếng Anh
Khái niệm
Chia động từ là việc bạn biến đổi dạng thức của động từ nguyên thể sao nó nó phù hợp với thì của câu. Hoặc các thành phần đi trước động từ đó.
Nguyên tắc
Để chia động từ trong tiếng anh đúng, bạn cần nắm vững 2 cách nguyên tắc sau:
Nếu trong câu có 1 động từ, chia động từ đó theo thì (dấu thời gian) của câu.
- Ví dụ: I am writing an essay right now … Tôi đang viết bài luận văn.
Nếu trong câu có 2 động từ trở lên thì chia động từ sau chủ ngữ theo thì, các động từ khác chia theo dạng.
- Ví dụ: My teacher told me to write an essay … Thầy giáo dặn tôi phải viết 1 bài luận văn.
Hướng dẫn cách chia động từ
Chia động từ theo thì
Mục đích chia động từ ở dạng này là để biến đổi dạng của động từ trong câu phù hợp với dấu thời gian của câu. Điều này đảm bảo về mặt ngữ nghĩa của câu khi giao tiếp. Hiện nay, trong tiếng anh có 12 thì tiếng Anh cơ bản. Do đó, động từ trong mỗi thì sẽ được chia theo các công thức cố định sau đây:
Thì | Cấu trúc | Cách chia động từ | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | S + V (s/es) + O | Động từ nguyên thể hoặc thêm đuôi “s”, “es” | I go to work at 8.30 am everyday … Tôi đi làm vào 8.30 sáng mỗi ngày. |
Thì hiện tại hoàn thành | S + have/has + PP + O | Chia động từ theo dạng quá khứ phân từ | I have not returned to my hometown for 2 years … Đã 2 năm rồi tôi không về quê. |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing | Động từ thêm đuôi “ing” | I’m playing chess … Tôi đang chơi cờ vua |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “ing” | Nhung has been working for this company for 10 years …
Nhung đã làm việc cho công ty này được 10 năm. |
Thì quá khứ đơn | S + V-ed/P2 | Động từ thêm đuôi “ed” hoặc chia theo thể quá khứ | My friend graduate 5 years ago … Bạn tôi đã tốt nghiệp cách đây 5 năm. |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + PP + O | Chia động từ theo quá khứ phân từ. | He had made banana pancakes before I came … Anh ấy đã làm bánh kếp chuối trước khi tôi đến. |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “V-ing”. | I was studying at 5 pm yesterday … Tôi đang học lúc 5 giờ chiều hôm qua. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had been + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “V-ing” | I had been jogging for 2 hours before it rained … Tôi đã chạy bộ được 2 tiếng trước khi trời đổ mưa. |
Thì tương lai đơn | S + will/shall + V-inf | Động từ nguyên mẫu | She will go shopping with me tomorrow … Cô ấy sẽ đi mua sắm với tôi vào ngày mai. |
Thì tương lai hoàn thành | S + shall/will + have + PP | Chia động từ theo quá khứ phân từ | I will have lived in Nha Trang for 3 years by the end of July … Tôi sẽ sống được ở Nha Trang 3 năm vào cuối tháng 7. |
Thì tương lai tiếp diễn | S + shall/will + be + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “ing” | I will be eating bread from noon tomorrow … Tôi sẽ đánh ăn bánh mì từ trưa mai. |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + shall/will + have been + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “ing” | I will have been living in Da Nang for 10 days by next week … Tính đến tuần sau thì tôi đã ở Đà Nẵng được 10 ngày rồi.
|
Thì tương lai gần | S + am/is/are + going to + V-inf | Động từ nguyên mẫu | Are you going to take part in the dancing club? … Bạn sẽ tham gia vào câu lạc bộ khiêu vũ? |
Chia động từ theo dạng
Trong câu có thể chứa từ 2 động trở lên nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng. Cụ thể, có những dạng động từ sau đây:
- Nguyên mẫu không “to”
- Nguyên mẫu có “to”
- Thêm đuôi “ing” ( danh động từ V-ing )
- Quá khứ phân từ
Động từ nguyên mẫu không “to”
Bạn có thể dùng động từ nguyên mẫu không “to” sau:
- Các động từ tình thái và khuyết thiếu, ví dụ như: must, might, may, can, could, shall, will, would, should,…
- Let, make, hear, see, watch, feel, notice + Tân ngữ + V_inf
- Had better + V_inf
- Rather than + V_inf
Ví dụ: I can sing and dance at the same time … Tôi có thể vừa hát vừa nhảy.
Động từ thêm đuôi “ing”:
Động từ | Nghĩa |
Admit | Thừa nhận |
Avoid | Tránh |
Prevent | Tránh |
Postpone | Trì hoãn |
Mind | Phiền |
Love | Yêu thích |
Like | Thích |
Dislike | Không thích |
Give up | Từ bỏ |
Delay | Trì hoãn |
Enjoy | Thích thú |
Keep | Tiếp tục |
Risk | Nguy hiểm |
Recall | Hồi tưởng |
Động từ nguyên mẫu có “to”:
Động từ | Nghĩa |
Agree | Đồng ý |
Ask | Hỏi |
Attempt | Cố gắng |
Choose | Lựa chọn |
Claim | Thừa nhận |
Decide | Quyết định |
Expect | Mong muốn |
Hope | Hy vọng |
Intend | Dự định |
Manage | Xoay xở |
Pretend | Giả vờ |
Promise | Hứa |
Seem | Dường như |
Threaten | Đe dọa |
Một số lưu ý quan trọng:
Các bạn có thể nhận biết động từ xuất hiện trong câu cần chia theo dạng dựa vào những yếu tố sau:
- Trong câu có hai động từ thường cách nhau bởi tân ngữ.
- Trong câu có hai động từ kế tiếp nhau.
- Trong đó, động từ đầu tiên sẽ được chia theo thì còn động từ thứ hai sẽ chia theo dạng.
- Lưu ý nếu như sau động từ thứ nhất là một động từ chỉ cảm giác, giác quan thì các bạn chia động từ hai ở thể nguyên mẫu hoặc thêm đuôi “ing”.
Như vậy, chúng tôi vừa giúp bạn tổng hợp cách cách chia động từ trong tiếng anh. Hy vọng, sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt và vận dụng nó một cách hiệu quả khi làm bài. Nếu bạn muốn tìm kiếm một khóa học tiếng anh online hiệu quả và uy tín. Hãy nhanh tay đăng ký khóa học 1 kèm 1 tại trung tâm. Cam kết, bạn sẽ lấy lại kiến thức cơ bản chỉ sau một khóa học duy nhất. Chúc bạn thành công!