Một trong những dạng bài tập thường gặp đề thi tiếng Anh là chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. Câu hỏi này thì không quá phức tạp nhưng vẫn khiến nhiều thí sinh mất điểm vô ích do bất cẩn trong cách làm hoặc quên đi một số bước quan trọng. Trong bài viết sau, Aten English sẽ chia sẻ cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất.
Tìm hiểu về câu trực tiếp – gián tiếp
Để biết cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần phải nắm rõ khái niệm và cách sử dụng của hai loại câu này trong tiếng Anh. Câu trực tiếp hay còn gọi là Direct Speech là loại câu diễn tả hay trần thuật lại nguyên văn lời nói của một ai đó, đôi khi chúng ta sẽ thấy nó được đặt trong dấu ngoặc kép. Tương ứng với câu trực tiếp là câu gián tiếp hay Reported Speech, được sử dụng để diễn đạt lại lời nói của người khác dưới dạng câu kể. Do đó câu gián tiếp sẽ không bao giờ nằm trong dấu ngoặc kép và thường có that kết nối hai mệnh đề.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sẽ được tìm hiểu một số loại câu trực tiếp cơ bản đó là: câu kể, câu hỏi, câu mệnh lệnh. Tương ứng với mỗi loại câu này sẽ là một mẫu câu gián tiếp có cấu trúc khác nhau.
Ví dụ:
Emma said: ”I want to play volleyball” -> Emma said she wanted to play volleyball.
Hướng dẫn chuyển Direct Speech sang Reported Speech
Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta sẽ áp dụng công thức chung với 4 bước như sau:
Bước 1: Tìm từ tường thuật phù hợp
Bước đầu tiên là chúng ta cần tìm ra một từ tường thuật tương ứng với mỗi câu trực tiếp tương ứng. Câu gián tiếp thường sử dụng hai từ tường thuật chủ yếu là told và said. Theo đó told được sử dụng khi chúng ta muốn thuật lại lời nói của một người với đối tượng khác. Còn said được sử dụng nếu trong câu không có sự xuất hiện của đối tượng thứ 3.
Bước 2: Thực hiện đổi ngôi
Trong Khóa học tiếng anh Online, Đổi ngôi là công việc khi chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu của câu trực tiếp, cụ thể như sau:
I chuyển thành she/he
we chuyển thành they
you chuyển thành i/ he/she/they
us chuyển thành them
our chuyển thành their
myself chuyển thành himself/herself
ourselves chuyển thành themselves
yourself chuyển thành himself/herself/myself
my chuyển thành his/her
me chuyển thành him/her
mine chuyển thành his/hers
yours chuyển thành his/her/my /their
us chuyển thành them
our chuyển thành their
Bước 3: Thực hiện lùi thì của động từ
Trong trường hợp các động từ tường thuật say, tell,.. ở thì hiện tại như hiện tại đơn thì chúng ta sẽ không thực hiện lùi thì. Ngược lại những động từ này ở thì quá khứ ta sẽ tiến hành lùi thì tương ứng 1 bậc theo quy tắc sau:
- Thì hiện tại đơn chuyển thành thì quá khứ đơn.
- Thì hiện tại tiếp diễn chuyển thành thì quá khứ tiếp diễn.
- Thì hiện tại hoàn thành chuyển thành thì quá khứ hoàn thành.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chuyển thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Thì quá khứ đơn chuyển thành thì quá khứ hoàn thành.
- Thì quá khứ tiếp diễn chuyển thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Thì quá khứ hoàn thành chuyển thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chuyển thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Đối với các động từ khuyết thiếu, chúng ta cũng thực hiện biến đổi như sau:
- will chuyển thành would
- shall chuyển thành should
- can chuyển thành could
- must chuyển thành had to
- may chuyển thành might
Ở bước 3 này ngoài trường hợp đầu tiên đã được nhắc đến, chúng ta cũng không thực hiện lùi thì của động từ khi:
- Câu trực tiếp đề cập đến một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên mà khoa học chứng minh hoặc ai cũng công nhận.
- Động từ câu câu trực tiếp chia ở thì quá khứ hoàn thành.
- Trong câu trực tiếp cho xuất hiện của một năm xác định như in 2009, in 2023,…
- Với các cấu trúc như if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, câu điều kiện loại 2, 3 .
Bước 4: Thực hiện biến đổi trạng từ
here chuyển thành there
now chuyển thành then
today chuyển thành that day
yesterday biến đổi thành thành the day before hoặc the previous day
tomorrow biến đổi thành the next day hoặc the next day
ago chuyển thành before
last chuyển thành the previous
this chuyển thành that
these chuyển thành those
Công thức câu gián tiếp cụ thể
Trên đây là quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp chung dành cho mọi loại câu. Để làm rõ hơn về kiến thức này bạn có thể theo dõi công thức câu bị động cụ thể tương ứng với các câu gián tiếp khác nhau như sau:
Câu kể
Câu trực tiếp: S + say(s)/said (to O) : “S + V.”
Câu gián tiếp: S + said/said to O/told O+ (that) + S + V.
Câu hỏi
Với câu hỏi nghi vấn: S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V.
Với câu hỏi dùng từ để hỏi: S + asked/ wondered/ wanted to know + Wh-question + S +V.
Câu mệnh lệnh
Chúng ta có thể áp dụng một trong hai cấu trúc sau:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +( not) + to V.
S + ordered + O + to do something.
Trên đây là hướng dẫn chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất. Hãy nhanh tay ghi lại những kiến thức này đồng thời luyện tập thường xuyên để hiểu rõ cách làm và tự tin hơn khi bắt gặp dạng bài về câu gián tiếp trong đề thi nhé.
Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng các trạng từ chỉ tần suất chỉ trong 5 phút tại đây.