Cách dùng mạo từ the trong tiếng anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường được nhiều học viên quan tâm. Vì đây là dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng anh. Do đó, bài viết hôm nay Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp tất các các kiến thức liên quan về mạo từ này nhé! Hãy cùng tìm hiểu ngay!
Mạo từ “the” là gì?
Mạo từ “The” còn được gọi là mạo từ xác định (dedinite article) dùng để xác định cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được, cả số ít lẫn số nhiều.
Mạo từ The luôn đứng trước những danh từ đã được xác định, là những danh từ mà người đọc sẽ biết được chính xác đối tượng được nhắc tới.
- Ví dụ: the sun (mặt trời); the sea (biển cả), the world (thế giới); the earth (quả đất)
Tham khảo: Hướng dẫn cách dùng mạo từ trong tiếng anh
Mạo từ xác định (Definite article) được dùng khi nào?
Mạo từ xác định gồm có “the”:
- Được dùng trước một đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: cái gì, đối tượng đó là ai.
- Mạo từ xác định “the” được dùng cho các danh từ đếm được ở dạng số ít và danh từ không đếm được ở dạng số nhiều.
- Danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc đã được đề cập trước đó.
- Những danh từ lần đầu tiên được nhắc tới đi kèm với a hoặc an, khi lặp lại lần thứ hai có “the” kèm theo.
Ví dụ: The man next to My is my friend … Người đàn ông bên cạnh My là bạn của tôi.
Cách sử dụng mạo từ the trong tiếng anh
Cách dùng mạo từ the trong tiếng anh được chia làm 2 trường hợp: có dùng và không dùng. Bạn có thể tham khảo chi tiết từng trường hợp để áp dụng đúng nhé!
Các trường hợp sử dụng mạo từ “the”
“The” được sử dụng khi nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng
- Ví dụ: They went to the school too see their children.(Họ cũng đến trường để xem con cái của họ)
“The” + họ (ở dạng số nhiều) mang nghĩa là gia đình
- Ví dụ: The Simpsons(Gia đình Simpsons)
The + of + danh từ
- Ví dụ: The West of Germany (Miền Tây nước Đức)The North of Vietnam (Miền Bắc Việt Nam)
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ sông, biển, quần đảo, dãy núi, miền, sa mạc tên gọi số nhiều của các nước
- Ví dụ: The United States, The Pacific, the Alps (Hoa Kỳ, Thái Bình Dương, dãy Alps)
“The” đứng trước một tính từ để chỉ nhóm người nhất định
- Ví dụ: The rich, the old, the poor (Người giàu, người già, người nghèo)
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm đồ vật hoặc động vật
- Ví dụ: The fast-food is more and more prevalent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới)
Khi đứng trước các so sánh nhất như first, second, only…các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ
- Ví dụ: He is the tallest person in the world(Anh ấy là người cao nhất thế giới)
Đứng trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu
Ví dụ: Please give me the dictionary (Làm ơn cho tôi từ điển)
“The” đứng trước một danh từ nếu danh từ này được xác định bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề
- Ví dụ: The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đã đáThe girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)
Trước một danh từ nếu danh từ này được đề cập trước đó
- Ví dụ: I see a dog. The dog is chasing a mouse(Tôi thấy một con chó. Con chó đang đuổi theo một con chuột)
Khi vật thể hoặc nhóm vật thể được xem là duy nhất hoặc xem là duy nhất
- Ví dụ: The Earth, The Sun, The World(Trái Đất. Mặt trời, thế giới)
Các trường hợp không sử dụng mạo từ “the”
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. | Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. | I don’t like French beer (Tôi không thích bia Pháp) |
Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. | Men fear death (Con người sợ cái chết) |
Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case). | My friend, chứ không nói My the friend |
Trước tên gọi các bữa ăn. | They invited some friends to dinner. |
Trước các tước hiệu | President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt) |
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chọn mạo từ đúng nhất trong ngoặc và điền vào chỗ trống
- Did you bring ________________ (a, an, the) umbrella?
- Are you looking for________________ (a, an, the) shampoo?
- I checked ________________ (a, an, the) mailbox again.
- Can I have ________________ (a, an, the) spoon please?
- I was born into ________________ (a, an, the) poor family.
- She will come back in ________________ (a, an, the) hour.
- Have you been to ________________ (a, an, the) Space Needle Tower in Seattle?
- I would love to talk to one of ________________ (a, an, the) managers.
- What ________________ (a, an, the) amazing view!
- The helicopter landed on ________________ (a, an, the) roof of a building.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất:
1. Danny wanted _____ new bicycle for Christmas
a. a b. an c. the
2. Jennifer tasted _____ birthday cake her mother had made.
a. a b. an c. the
3. The children have _____ new teacher called Mr. Green
a. a b. an c. the
4. All pupils must obey _____ rules
a. a b. an c. the
5. Dad turned on _____ radio to listen to _____ news
a. a b. an c. the
6. Alex is in Boston studying for _____ MBA
a. a b. an c. the
7. The teacher read _____ interesting article from the newspaper.
a. a b. an c. the
8. There was _____ huge crowd of people outside the church
a. a b. an c. the
9. Julie talked for _____ hour about her school project
a. a b. an c. the
10. _____ European expert was invited to speak to the committee
a. a b. an c. the
Hi vọng bài viết tổng hợp này sẽ giúp bạn vận dụng tốt cách dùng mạo từ the trong tiếng anh. Vì là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng nên các bạn đừng bỏ qua mà cố gắng hiểu rõ và nắm vững nhé! Để cải thiện nhanh chóng kỹ năng tiếng anh của bạn mà không cần phải đến trung tâm. Hãy nhanh tay đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại trung tâm chúng tôi nhé!