Hướng dẫn cách phân biệt must và have to

Trong tiếng Anh chắc chắn bạn đã không còn quá xa lạ với cấu trúc must và have to. Cả hai từ này đều có cùng ý nghĩa nhưng cách sử dụng của chúng lại có điểm khác biệt mà không phải ai cũng biết. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá ngay cách phân biệt must và have to nhé. 

Một số điểm giống nhau cơ bản

Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa must và have to là cả hai từ này đều là động từ khuyết thiếu hay Modal Verbs. Chúng được sử dụng để bổ trợ nghĩa cho động từ chính, không được sử dụng là động từ chính trong câu. Bạn có thể dễ dàng nhận thấy ngay sau must và have to sẽ là một động từ ở dạng nguyên thể. 

Về mặt ý nghĩa cả must và have to đều được dịch là phải làm gì hoặc bắt buộc phải. Hai từ này thường được sử dụng khi chúng ta muốn nhắc đến một công việc một hành động bắt buộc nào đó, trong nhiều tình huống vai trò của must và have to là như nhau. 

hinh-anh-phan-biet-must-va-have-to-so-1
Must và have to đều là động từ khuyết thiết

Điểm khác nhau giữa must và have to

Bên cạnh những điểm giống nhau thì để phân biệt must và have to, Should/ought to bạn cần ghi nhớ một số điểm khác nhau cơ bản sau. 

Hoàn cảnh sử dụng

Với dạng khẳng định, bạn sẽ nhận thấy thường sử dụng must khi người nói muốn thể hiện cảm giác cá nhân, khi mà bản thân mình có nghĩa vụ hoặc buộc phải hành động bởi một tác động bên ngoài. 

Do đó hành động được nhắc đến trong câu sẽ mang tính chất khách quan như một mệnh lệnh, quy định, nội quy của lớp, trường học hoặc nơi làm việc. Một trường hợp khác cũng có thể sử dụng must là khi muốn thể hiện một quan điểm, suy nghĩ với độ chắc chắn cao

Ví dụ: I must go to school right now. The lesson starts at 7:30 and it’s already 7:10. Còn have to lại được sử dụng khi người nói muốn thể hiện một hành động cần làm mang tính cá nhân, tính chủ quan mà tự mình nhận thấy. 

Ví dụ: I have to do homework now. Tomorrow I have a test and I want to achieve high results. (Tôi phải làm bài tập về nhà ngay bây giờ. Ngày mai có bài kiểm tra và tôi muốn mình đạt kết quả cao.)

Với dạng phủ định, must sẽ mang nghĩa bị cấm hoặc không được phép làm gì. Còn have to lại muốn thể hiện không cần làm một hành động nào đó. 

Thì

Have to thường sử dụng được chi hầu hết các thì, do đó bạn không cần lo lắng đến vấn đề này trong quá trình sử dụng hoặc làm bài tập. 

Ngược lại khi sử dụng must trong Khóa học tiếng anh Online thì bạn phải chú ý hơn đến thì của câu. Bởi lẽ must chỉ dùng được cho thì hiện tại hay tương lai, không được dùng cho quá khứ.

Trợ động từ 

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did đi kèm với have to. Còn must to thì không, ở dạng phủ định bạn có thể sử dụng là must not hoặc rút gọn thành mustn’t.

Công thức cụ thể của must và have to như sau: 

Với must: 

  • Khẳng định: S + must + V (dạng nguyên thể)
  • Phủ định: S + mustn’t/ must not + V (dạng nguyên thể)
  • Nghi vấn: Must + S + V (dạng nguyên thể)?

Với have to: 

  • Khẳng định: S + have to + V (dạng nguyên thể)
  • Phủ định: S + do/does not + have to + V (dạng nguyên thể)
  • Nghi vấn: Do/Does S + have to + V (dạng nguyên thể)?
hinh-anh-phan-biet-must-va-have-to-so-2
Must và have to được sử dụng trong các hoàn cảnh khác nhau

Một số lưu ý khi làm bài tập phân biệt must và have to

  • Trong trường hợp không biết sử dụng must hay have to thì tốt nhất để an toàn hơn bạn nên sử dụng have to.
  • Have got to có thể sử dụng để thay thế cho have to mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa hay ngữ pháp của câu. 
  • Nếu muốn nhắc đến một việc phải làm trong quá khứ, bạn hãy sử dụng had to thay cho cả 2 từ must và have to. 

Bài tập vận dụng

1. John ________ use my car before 9.

A. can’t

B. don’t have to

C. shouldn’t

D. are allowed to

⇒ can’t (Dịch: John không thể sử dụng ô tô của tôi trước 9 giờ.)

2. He’s a really nice person. You ________  meet him.

A. can’t

B. have to

C. must

D. are allowed to

⇒ must (Dịch: Anh ấy thực sự là một người tốt. Bạn phải gặp anh ấy.)

3. She ________   come to the party as it could be the last time we see each other.

A. should

B. have to

C. must

D. ought to

⇒ must (Dịch: Cô ấy phải đến bữa tiệc vì đó có thể là lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau.)

4. I ___________ lose weight, otherwise, I won’t qualify for the upcoming health check-ups.

A. should

B. have to

C. must

D. ought to

⇒ must (Dịch: Tôi phải giảm cân, nếu không tôi sẽ không đủ điều kiện cho buổi kiểm tra sức khỏe sắp tới.)

5. You can’t do things spontaneously, you ________ follow the procedure!

A. should

B. have to

C. must

D. ought to

⇒ had to (Dịch: Bạn không thể làm mọi thứ một cách tự phát, bạn phải làm theo thủ tục!)

hinh-anh-phan-biet-must-va-have-to-so-3
Ví dụ về dạng bài tập phân biệt must và have to

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến must và have to. Mong rằng qua những chia sẻ này bạn có thể dễ dàng vượt qua dạng bài phân biệt must và have to

Xem thêm: Cách sử dụng của dạng câu bị động đặc biệt tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài