Mệnh đề phân từ không phổ biến lắm trong tiếng Anh nói; tuy nhiên, bạn có thể tìm thấy rất nhiều ví dụ bằng tiếng Anh viết, có thể vì chúng có thể rất hữu ích. Chúng cho phép chúng ta diễn đạt điều kiện, lý do, nguyên nhân, kết quả hoặc thời gian theo cách tương tự như mệnh đề trạng ngữ đầy đủ, chỉ với ít từ hơn. Dưới đây, Aten English sẽ chỉ ra khái niệm, cách sử dụng và phân loại mệnh đề phân từ nhé!
1. Mệnh đề phân từ là gì?
- After he had finished the exam, she felt very sad. (time)
Having finished the exam, he felt very sad. - As they didn’t know where the cinema was, they asked for directions at the reception. (reason)
Not knowing where the cinema was, they asked for directions at the reception.
2. Khi nào chúng ta sử dụng mệnh đề phân từ?
3. Các loại mệnh đề phân từ
Mệnh đề phân từ là mệnh đề phụ thuộc sử dụng dạng phân từ của động từ.
Mệnh đề phân từ hiện tại (-ing)
Mệnh đề phân từ hiện tại có nghĩa tương tự như động từ chủ động.
Mệnh đề phân từ hiện tại được dùng để nói về:
- Đưa ra lý do cho một hành động
Ví dụ: Realizing he’d forgotten his homework, he quickly ran back home.
- Đưa ra kết quả của một hành động
Ví dụ: Leaving his rival in the dust, the runner dashed across the finish line.
- Giải thích một hành động xảy ra cùng lúc với một hành động khác
Ví dụ: Handing back the map, I acknowledged we were lost.
- Bổ sung thông tin về chủ ngữ của mệnh đề chính
Ví dụ: Anna creates numerous helpful materials, helping educators.
Mệnh đề phân từ quá khứ
Mệnh đề phân từ quá khứ thường mang nghĩa bị động.
Mệnh đề phân từ quá khứ được dùng để nói về:
- Thay thế cho ‘if’.
Ví dụ:
Watered properly, plants can grow large and tall. (với mệnh đề quá khứ phân từ)
Plants can grow large and tall if watered properly. (được sử dụng với ‘if’)
- Đưa ra lý do cho một hành động
Ví dụ: Frightened by the loudness, he turned on the light.
- Cung cấp thông tin về chủ ngữ của mệnh đề chính
Ví dụ: Coached by his grandfather, he was an master at chess.
Mệnh đề phân từ hoàn thành
Việc sử dụng thì hoàn thành trong mệnh đề phân từ cho thấy rằng hành động được mô tả trong mệnh đề phân từ đã kết thúc trước hành động trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
Having calmed her nerves, she walked onto the room.
Having eaten already, she declined the dishes.
Having bought their tickets in advance, they headed theater right away.
Sau liên từ và giới từ
Mệnh đề phân từ, đặc biệt là những mệnh đề sử dụng ‘-ing’, thường đứng sau các liên từ và giới từ. Những liên từ và giới từ phổ biến nhất là:
- before;
- after;
- instead of;
- in spite of.
- on;
- while;
- when;
- since.
Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng các liên từ và giới từ này trước mệnh đề phân từ:
- You ought to warm up before working out.
- I finally located my glasses after an hour of looking.
- Just use the dishwasher instead of doing the dishes by hand.
- It’s crucial to practice speaking, listening, reading, and writing as well as other language skills while learning a new tongue.
- He warned her, yet she walked forward in spite of hearing him.
- Always remember to use sunscreen when visiting the beach.
Mệnh đề phân từ với chủ ngữ khác nhau
Trong một số trường hợp ngoại lệ, mệnh đề phân từ có thể có chủ ngữ khác với chủ ngữ trong mệnh đề chính. Điều này được sử dụng khi động từ có một trong các động từ sau, cộng với một đối tượng: hear, listen to, feel, find, notice, see, smell và know.
Ví dụ: Do you know of anyone learning Vietnamese now?
Ở đây, ‘you’ là chủ ngữ của mệnh đề chính; tuy nhiên, “anyone” là chủ ngữ của mệnh đề phân từ.
Mệnh đề phân từ thay thế mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề phân từ hiện tại có thể thay thế mệnh đề quan hệ được sử dụng trong thể chủ động.
Ví dụ: The boy, who was in the library, was doing his homework. → The boy in the library was doing his homework.
- Mệnh đề phân từ quá khứ có thể thay thế mệnh đề quan hệ được sử dụng trong thể bị động.
Ví dụ: We’ve eaten all the cakes that we baked yesterday. → We’ve eaten all the cakes we baked yesterday.
Tham khảo: Quy tắc OSASCOMP của tính từ đứng trước danh từ.