Khám phá cấu trúc so sánh kép càng càng cùng Aten

So sánh là một cách khác để cung cấp cho người đọc hình ảnh trong một câu chuyện mô tả. Một trong những cấu trúc giúp tăng thêm chiều sâu cho sự so sánh là cấu trúc so sánh kép càng càng. Cấu trúc này cho phép chúng ta nhấn mạnh mối quan hệ giữa hai yếu tố, cho thấy những thay đổi ở một yếu tố này tương quan như thế nào với những thay đổi ở yếu tố kia. Cùng khám phá cấu trúc so sánh kép càng càng trong tiếng Anh với Aten English nhé!

Cấu trúc so sánh kép càng càng trong tiếng Anh

So sánh kép là những cụm từ thường được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả lợi nhuận tăng dần hoặc giảm dần. So sánh kép thường được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện hoặc không thực hiện một hoạt động nhất định.

Dưới đây là một số ví dụ về so sánh kép càng càng trong tiếng Anh:

  • The more you practice, the better you become.
  • The more he studies, the less stressed he feels.
  • The less money you save, the less you’ll have for emergencies.
  • The less you eat, the less you weigh.

Như bạn có thể thấy từ những ví dụ này, định dạng của so sánh kép như sau:

The (more / less) + (danh từ / cụm danh từ) chủ ngữ + động từ + , + the (more / less) + (danh từ) chủ ngữ + động từ.

Hinh-anh-kham-pha-cau-truc-so-sanh-kep-cang-cang-cung-aten-1
Cấu trúc so sánh kép càng càng trong tiếng Anh

Các dạng so sánh kép với ‘more’ và ‘less’ có thể được sử dụng với các tính từ theo cách tương tự. Trong trường hợp này, cấu trúc đặt tính từ so sánh hơn trước:

The + tính từ so sánh + (danh từ) + chủ ngữ + động từ, the + tính từ so sánh + it is + nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • The quieter the library is, the easier it is to concentrate on studying.
  • The earlier you wake up, the fresher you will feel throughout the day.
  • The less time you spend with your family, the weaker your relationships may become.
  • The harder the rain falls, the more you’ll appreciate having an umbrella with you.

Những hình thức này cũng có thể được trộn lẫn. So sánh kép có thể bắt đầu bằng more / less cộng với chủ ngữ và sau đó kết thúc bằng tính từ so sánh cộng với chủ ngữ.

Ví dụ:

  • The less junk food they consume, the healthier their bodies will be.
  • The more books she reads, the broader her knowledge base grow.
  • The more vegetables you include in your diet, the better your overall health will be.

Bạn cũng có thể đảo ngược điều trên bằng cách bắt đầu bằng tính từ so sánh hơn và kết thúc bằng more/less cộng với chủ ngữ và động từ hoặc danh từ, chủ ngữ và động từ.

So sánh kép thường được rút gọn trong văn nói tiếng Anh, đặc biệt khi được sử dụng như một câu nói sáo rỗng. Dưới đây là một số ví dụ về những câu nói sáo rỗng điển hình sử dụng so sánh kép:

  • Study more, learn more.
  • Work more, save more.
  • Play less, study more.
  • Think harder, get smarter.

So sánh kép cũng được sử dụng để thể hiện sự tăng hoặc giảm liên tục. Ví dụ:

  • With advances in technology, smartphones are becoming more and more sophisticated.
  • The popularity of online shopping is growing, and more and more consumers are shopping from the comfort of their homes.
  • The cost of living in the city is rising, and apartments are becoming more and more expensive.

So sánh cấu trúc so sánh kép càng càng với cấu trúc so sánh hơn

Bảng này nêu ra những khác biệt chính giữa hai cấu trúc so sánh kép càng càng và cấu trúc so sánh hơn, nêu bật cách sử dụng và đặc điểm tương ứng của chúng.

Khía cạnh Cấu trúc so sánh kép càng càng Cấu trúc so sánh hơn
Nhấn mạnh Nhấn mạnh các mối quan hệ và tương quan Nhấn mạnh sự so sánh dựa trên chất lượng hoặc mức độ cụ thể
Cấu trúc “The more…the more” hoặc “The less…the less” Tính từ/ trạng từ so sánh + “than” hoặc “more/less”
Ví dụ “The more you practice, the better you become.” “She is taller than her brother.”
Cách sử dụng Hiển thị sự tăng/ giảm liên tục, nguyên nhân và kết quả hoặc mối tương quan Dùng để so sánh tiêu chuẩn

Tham khảo: Khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

Bài tập sử dụng cấu trúc so sánh kép càng càng trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành mỗi câu.

  1. The more you ____________, the ____________ you’ll understand the concept. (practice / better)
  2. The less you ____________, the ____________ free time you’ll have. (procrastinate / more)
  3. The more time she spends with her friends, the ____________ she enjoys her weekends. (less)
  4. The ____________ he studies, the ____________ he forgets. (more / more)
  5. The ____________ she exercises, the ____________ energy she has throughout the day. (more / more)
  6. The ____________ they communicate, the ____________ they understand each other’s perspectives. (more / better)
  7. The ____________ junk food you eat, the ____________ your health deteriorates. (more / worse)
  8. The ____________ you listen, the ____________ mistakes you’ll make in your speech. (less)
  9. The ____________ he sleeps, the ____________ he feels in the morning. (less / more)
  10. The ____________ they work, the ____________ tired they become. (more)
Hinh-anh-kham-pha-cau-truc-so-sanh-kep-cang-cang-cung-aten-2
Bài tập sử dụng cấu trúc so sánh kép càng càng trong tiếng Anh

Bài tập 2: Hãy sử dụng các đoạn câu đã cho sẵn để tạo thành cấu trúc so sánh kép càng càng của riêng bạn:

  1. The more I read…
  2. The less she sleeps…
  3. The harder they study…
  4. The earlier he arrives…
  5. The more they save…
  6. The less he complains…
  7. The more she exercises…
  8. The less he talks…
  9. The more they travel…
  10. The less he procrastinates…

Bạn còn chần chừ gì mà không tham gia ngay khóa học Tiếng Anh online với chúng tôi!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài