Giống với tiếng Việt, trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta cũng sử dụng một mẫu câu đặc biệt khi bày tỏ ước mơ, mong muốn của bản thân hoặc một đối tượng khác. Tuy khá căn bản nhưng đây lại là cấu trúc quan trọng, được sử dụng phổ biên trong giao tiếp. Trong bài viết sau, Aten English sẽ trình bày chi tiết về cách dùng, ý nghĩa và các dạng bài tập của cấu trúc wish câu ước trong ngữ pháp tiếng Anh.
Khái niệm câu điều ước trong tiếng Anh
Cấu trúc wish câu ước là dạng câu được sử dụng để nêu lên một ước mơ, mong muốn hoặc nguyện vọng nào đó tại thời điểm quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Ngoại từ wish đôi khi chúng ta cùng bắt gặp trong công thức này cụm từ if only.
Trong quá trình sử dụng nhiều người thường nhầm lẫn cấu trúc wish câu ước với động từ hope. Mặc dù có ý nghĩa khá tương đồng nhưng thực chất cách sử dụng của chúng lại hoàn toàn khác biệt, cụ thể như sau:
- Hope thường diễn tả hi vong, mong muốn về một sự việc chưa xảy ra hoặc có khả năng xảy ra. Còn wish lại nên lên ước mơ về sự việc không có khả năng xảy ra.
- Hope có thể đi cùng tất cả các thì trong khi wish không thể đi cùng thì hiện tại.
Công thức wish câu ước
Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc câu wish sẽ có sự biến đổi phù hợp với thời điểm xảy ra của sự viên, cụ thể như sau:
Câu ước trong hiện tại
Câu điều ước trong hiện tại thường được sử dụng với mục đích nêu lên mong muốn, ước mơ về một sự việc không có thật ở hiện tại hoặc đưa một giả thuyết về một điều trái ngược so với thực tế. Đôi khi mẫu câu này cũng dùng để bày tỏ sự tiếc nuối đối với một sự việc đã không diễn ra. Trong trường hợp muốn trình bày ước mơ của chính bản thân mình bạn có thể sử dụng cụm từ if only.
Lưu ý khi muốn bày tỏ sự trang trọng, chúng ta nên ưu tiên sử dụng động từ were trong mẫu câu này.
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + Ved. / If only + (that) + S + Ved.
- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + Ved / If only + (that) + S + not + Ved.
Ví dụ:
Elizabeth and Brian wish they didn’t have a math test today. (Elizabeth và Brian ước gì hôm nay họ không có bài kiểm tra toán.)
Emily wishes these Chemistry exercises weren’t so difficult. (Emily ước những bài tập Hóa học này không quá khó.)
Emma and Christopher wish they lived near the beach. (Emma và Christopher ước họ sống gần bãi biển.)
David wishes he were better at Physics. (David ước anh ấy giỏi Vật lý hơn.)
Jessica and Daniel wish they didn’t have to wear a school uniform. (Jessica và Daniel ước họ không phải mặc đồng phục học sinh.)
It’s hot today. I wish it were cooler. (Hôm nay trời nóng. Tôi ước nó mát hơn.)
Rebecca wishes she knew the answer, but she doesn’t. (Rebecca ước gì cô ấy biết câu trả lời, nhưng cô ấy không biết.)
Sarah wishes she had blue eyes. (Sarah ước cô ấy có đôi mắt xanh.)
Emily wishes she were a movie star. (Emily ước cô ấy là một ngôi sao điện ảnh.)
Câu ước trong quá khứ
Tương tự với cấu trúc trên, câu ước trong quá khứ sẽ được dùng để diễn tả một ước mơ, mong muốn về một sự việc không có thật, không xảy ra ở quá khứ; hoặc đưa ra các giả thuyết trái với sự thật trong quá khứ. Do đó với mẫu câu này, người nói thường muốn bày tỏ sự thất vọng, nuối tiếc của bản thân.
Cấu trúc:
- Khẳng định: S1 + wish(es) + S2 + had + PII. /If only + (that) + S + had + PII
- Phủ định: S1 + wish(es) + S2 + had not + PII. / If only + (that) + S + had + not + PII.
Ví dụ:
David wished that he hadn’t eaten so much yesterday. (David ước rằng anh ấy đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua.)
Câu ước trong tương lai
Câu ước trong tương lai của Khóa học tiếng anh Online được sử dụng nhằm mục đích đưa ra ước mơ, mong muốn về một sự việc, hành động tốt đẹp trong tương lai.
Lưu ý những sự việc này thường không có khả năng xảy ra, còn khi chúng có thể diễn ra ta cần dùng cấu trúc hope. Ngoài ra, cấu trúc wish would Vo còn có một ý nghĩa khác là phàn nàn về một điều gì đó mà mình không hài lòng, thường đến từ người khác. Do đó khi nói về bản thân hoặc thời tiết, thường là những việc không thể thay đổi được, ta sẽ không dùng cấu trúc này.
Cấu trúc:
- Khẳng định: S1 + wish(es) + S2 + would/could + Vo. / If only + S + would/could + Vo.
- Phủ định: S1 + wish(es) + S2 + would/could + not + Vo. / If only + S + would/could + not + Vo.
Ví dụ:
Sometimes Jennifer wishes she could fly. (Đôi khi Jennifer ước mình có thể bay.)
I wish Laura and James could go to Disney World. (Tôi ước Laura và James có thể đến Disney World.)
Michael has to work on Tuesday. He wishes he wouldn’t have to work on Tuesday. (Michael phải làm việc vào thứ Ba. Anh ấy ước anh ấy sẽ không phải làm việc vào thứ Ba.)
Robert wishes Linda wouldn’t borrow his things without permission. (Robert ước gì Linda không mượn đồ của anh ấy khi chưa được phép.)
Michael wishes he could buy a new house. (Michael ước anh ấy có thể mua một ngôi nhà mới.)
I wish I could help you. (Tôi ước tôi có thể giúp bạn.)
Một số cách dùng khác của wish
Ngoại trừ cấu trúc wish câu ước, động từ wish còn một số cách dùng khác mà bạn nên biết đó là:
wish + to Vo: diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like, lưu ý không dùng ở thì hiện tại hoàn thành.
wish + O + to V: tương tự với câu trên, cấu trúc này bày tỏ mong muốn ai đó sẽ làm gì.
wish + O + something: đây là mẫu câu đưa ra lời chúc quen thuộc trong tiếng Anh.
Trên đây là toàn bộ cách dùng của cấu trúc wish câu ước trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là kiến thức vô cùng quan trọng, đặc biệt với bài thi THPT Quốc gia. Chính vì vậy đừng quên ôn tập thật kỹ nội dung này để hiểu rõ cách sử dụng của chúng.
Xem thêm: Tổng hợp cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh tại đây.