Dấu hiệu thì tương lai đơn là chủ điểm quan trọng mà bạn cần lưu ý khi sử dụng thì này. Bởi đây là thì cơ bản đầu tiên trong nhóm thì thuộc tương lai. Do đó, loại ngữ pháp này không chỉ thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng anh. Mà nó còn được vận dụng khá phổ biến trong văn nói. Do đó, bài viết này Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp các dấu hiệu nhận biết. Cũng như một số lưu ý quan trọng khi sử dụng thì tương lai đơn. Tham khảo ngay nhé!
Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn hay còn gọi là Future Simple Tense. Được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai đơn còn được dùng để diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing … Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.
- My mother will be fifty in May … Tháng 5 tới, mẹ tôi sẽ tròn 50 tuổi.
Công thức thì tương lai đơn
Như các loại thì khác, công thức thì tương lai đơn cũng được chia là 3 loại cơ bản sau đây:
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi có từ để hỏi | |
Cấu trúc thì tương lai đơn | Will + verb
(S + will/ “ll + verb) |
Will not/ won’t + werb
(S + will not/ won’t + verb) |
Câu hỏi:
Will + S + verb Câu trả lời: Yes, S + will No, S + will not |
Từ để hỏi + Will + S + verb |
Ví dụ | I will buy a cake tomorrow … Tôi sẽ mua một cái bánh vào ngày mai | I won’t be happy if I can’t finish my task … Tôi sẽ không vui nếu như tôi không hoàn thành nhiệm vụ của mình. | Will it rain tomorrow? … Ngày mai trời có mưa không?) | What will you do next time you visit your friend? … Bạn sẽ làm gì vào lần tới khi bạn đến thăm bạn của bạn? |
Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Thực tế, để nhận biết các dấu hiệu thì tương lai đơn rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý các ví dụ về thì tương lai đơn là cũng có thể nhận ra. Sau đây, là một số trường hợp phổ biến và dễ nhận biết về thì tương lai đơn nhất. Bạn tham khảo nhé!
Trạng từ chỉ thời gian
– “in” + thời gian: in 5 minutes
– Next day/week/month/year
– Tomorrow
Ví dụ:
- We’ll meet at school tomorrow … Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.
- My mother will call you in 10 minutes … Mẹ tôi sẽ gọi cho bạn sau 10 phút nữa\
- We will go for a picnic in Moc Chau next week … Tuần tới chúng ta sẽ có chuyến đi dã ngoại ở Mộc Châu.
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
– Think/ suppose/ believe/ guess
– Promise
– Probably
– Perhaps
– Hope, expect
Ví dụ:
- I hope I will live abroad in the future … Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.
- She believes that she will pass the exam … Cô ấy tin rằng mình sẽ đỗ kì thi.
Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm
– Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
– Supposedly: cho là, giả sử
Ví dụ:
- This picture is supposedly worth a million pounds … Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds.
Phân biệt Will – Shall trong thì tương lai đơn
Will – Shall là 2 trợ động từ thường gặp trong thì tương lai đơn. Nhiều bạn chưa nắm vững cấu trúc này thường có sự nhầm lẫn trong cách dùng. Do đó, chúng tôi sẽ phân biệt giúp bạn cách dùng cho từng loại cụ thể nhé!
Cách sử dụng will
Công thức cơ bản và phổ biến nhất để nói về tương lai là “Will”. Cấu trúc với Will rất dễ vì cách chia giống nhau đối với mọi chủ ngữ và bạn không cần thay đổi bất kỳ điều gì ở động từ.
Cấu trúc câu với WILL:
Đối với câu khẳng định:
Số ít | Số nhiều |
I will + V (I’ll + V) | We will + V (We’ll + V) |
You will + V (You’ll + V) | You will + V (You’ll + V) |
He/ she/it will + V (He/she/it’ll + V) | They will + V (They’ll + V) |
Đối với câu phủ định:
Số ít | Số nhiều |
I will not/ won’t + V | We will not/ won’t V |
You will not/ won’t V | You will not/ won’t V |
He/ she/it will not/ won’t V | They will not/ won’t V |
Đối với câu phủ định:
Số ít | Số nhiều |
Will I + V + …? | Will we + V + …? |
Will you + V + …? | Will you + V + …? |
Will he/she/it + V + …? | Will they + V + …? |
Cách dùng cấu trúc WILL trong thì tương lai đơn:
Diễn tả sự việc, hành động ở tương lai.
- Ví dụ: We’ll be at the hotel until 8pm … Chúng ta sẽ ở khách sạn lúc 8h tối).
Đưa ra 1 dự đoán
- Ví dụ: It is midnight now. They will have gone to bed … Bây giờ là nửa đêm. Có lẽ họ đã đi ngủ rồi.
Diễn tả 1 quyết định tại thời điểm nói.
- Ví dụ: I will go there thought it rains … Tôi nhất định tới đó dù cho trời mưa
Đưa ra 1 yêu cầu
- Ví dụ: You will stay here till Dad come back … Bạn phải ở đây cho đến khi bố quay trở lại
Bày tỏ 1 lời hứa hoặc đề nghị
- Ví dụ: She’ll help you finish the work, don’t worry … Cô ấy sẽ giúp bạn hoàn thành công việc, đừng lo lắng.
Nói về hậu quả trong câu điều kiện.
- Ví dụ: If it rains, I’ll take my umbrella … Nếu trời mưa, tôi sẽ mang ô.
Cách sử dụng shall
Có thể bạn chưa biết, trước đây Shall thường được sử dụng thay thế cho Will. Tuy nhiên, trong tiếng anh hiện đại ngày nay chúng ta ưu tiên dùng Will trong câu khẳng định và phủ định nhiều hơn. Tuy nhiên, Shall vẫn được dùng trong câu hỏi với “I” và “We”, đặc biệt là trong tiếng Anh – Anh.
Cấu trúc câu khi sử dụng với SHALL
Đối với câu khẳng định:
Số ít | Số nhiều |
I shall + V | We shall + V |
You shall + V | You shall + V |
He/ she/it shall + V | They shall + V |
Đối với câu phủ định:
Số ít | Số nhiều |
I shall not/ shan’t + V | We shall not/ shan’t V |
You shall not/ shan’t V | You shall not/ shan’t V |
He/ she/it shall not/ shan’t V | They shall not/ shan’t V |
Đối với câu hỏi:
Số ít | Số nhiều |
Shall I + V + …? | Shall we + V + …? |
Shall you + V + …? | Shall you + V + …? |
Shall he/she/it + V + …? | Shall they + V + …? |
Cách dùng cấu trúc SHALL trong thì tương lai đơn:
Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả sự hứa hẹn (Promise)
- Ví dụ: Don’t worry! My wife shall bring you the money tomorrow morning … Đừng lo! Vợ tôi sẽ mang tiền cho bạn vào sáng mai
Shall diễn tả sự đe dọa
- Ví dụ: You shall be punished if you disobey me … Nếu không tuân lệnh tôi, anh sẽ bị phạt.
Shall đi với tất cả các ngôi diễn tả sự bắt buộc
- Ví dụ: Applicants shall provide evidence of their qualifications … Ứng viên sẽ cung cấp bằng chứng về trình độ của họ.
Như vậy, bạn có thể thấy sự khác biệt giữa cách dùng Will và Shall trong thì tương lai đơn:
- Trong thì tương lai đơn “Will” được sử dụng cho câu khẳng định, phủ định trong tương lai và cũng sử dụng để yêu cầu.
- Ngược lại, sử dụng Shall với cấu trúc câu hỏi nếu muốn đưa ra 1 lời đề nghị, gợi ý với I/ we. Trường hợp bạn muốn thể hiện các tuyên bố trang trọng. Đặc biệt là các quy định, nghĩa vụ, bạn cũng sử dụng cấu trúc với Shall.
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa cập nhật. Sẽ giúp bạn phân biệt rõ được cách dùng giữa Shall và Will trong thì tương lai đơn.
Tham khảo: Hướng dẫn cách phân biệt câu điều kiện loại 1 2 3
Bài tập về thì tương lai đơn
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây để hoàn thành câu.
Câu 1. Her brother (be) ___ home at 6 o’clock.
A. will be
B. is
C. are
Câu 2. I’m hot. I (turn) ___ on the air conditioner.
A. will turn
B. turn
C. turns
Câu 3. If my sister passes the exam, she (be) ___ happy.
A. will be
B. is
C. be
Câu 4. I’m afraid Linh (not attend) ___ the party tomorrow.
A. won’t attend
B. don’t attend
C. did not attend
Câu 5. If it rains, my parents (not go) ___ to the beach.
A. don’t go
B. doesn’t go
C. won’t go
Bài tập 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước
1. He _____ arrive on time.
A. will
B. is
C. not
2. We will _____ what your father says.
A. see
B. to see
C. seeing
3. We won’t ________ until we get there.
A. knowing
B. have know
C. know
4. Will you _____ at the rehearsal on Saturday?
A. go
B. be
C. have
5. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a turkey.
A. I’ve
B. I’ll
C. I’d
Như vậy, Aten English vừa giúp bạn tổng hợp được một số dấu hiệu thì tương lai đơn. Cũng như các chủ điểm quan trọng liên quan về hiện tại đơn. Để các bạn có thể nắm vững được loại cấu trúc này. Chúng tôi khuyên bạn nên luyện tập thường xuyên bằng cách làm thật nhiều dạng bài tập về chủ đề này. Bạn có thể lấy bài tập từ cơ bản tới nâng cao thông qua các khóa học tiếng anh online uy tín. Và chủ động giải quyết nó theo khả năng của mình để đánh giá chính xác năng lực của bạn nhé! Chúc bạn thành công!