Nắm chắc cách phân biệt câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện là phần kiến thức không còn quá xa lạ trong các đề thi. Tuy nhiên một số bạn vẫn chưa biết cách phân biệt các loại câu điều kiện cụ thể, dẫn đến sai lầm trong quá trình sử dụng. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá ngay cách phân biệt câu điều kiện trong bài viết sau nhé.

Khái niệm câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện hay Conditional Sentence là loại câu được sử dụng nhằm diễn tả một sự vật, hiện tượng xảy ra khi có một điều kiện nhất định nào đó. Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1, 2, 3 tương đồng với dấu hiệu nhận biết câu điều kiện hỗn hợp là từ if trong câu. 

Câu điều kiện trong tiếng Anh có kết cấu của một câu phức với hai mệnh đề riêng biệt:

  • Mệnh đề chứa If có nghĩa là nếu nêu lên điều kiện, giả thiết của sự việc được nhắm đến thường được gọi là if clause có nghĩa mệnh đề if.
  • Mệnh đề còn lại diễn tả diễn tả kết quả xảy ra trong điều kiện nêu trên thường được main clause có nghĩa mệnh đề chính. 
hinh-anh-cach-phan-biet-cau-dieu-kien-so-1
Khái niệm câu điều kiện trong tiếng Anh

Cấu trúc câu điều kiện đầy đủ nhất

Tùy ngữ cảnh cũng như cách sử dụng mà ngữ pháp tiếng Anh chia câu điều kiện thành 5 loại cụ thể. Do đó nếu muốn biết cách phân biệt câu điều kiện chúng ta cần nắm chắc công thức của các loại câu này. 

Câu điều kiện loại 0

Cách dùng: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng diễn ra thường xuyên hoặc một thói quen cụ thể nào đó. Những sự việc này thường là những sự thật hiển nhiên được tất cả mọi người quy định, ví dụ một hiện tượng khoa học đã được chứng minh. 

Cấu trúc:  If + S + V(s,es), S + V(s,es) (Hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn.)

VD: 

If you exercise hard, you are healthier. (Nếu bạn tập luyện thể dục chăm chỉ, bạn sẽ khỏe mạnh hơn.)

If the student does the homework, the score is higher. (Nếu sinh viên làm bài tập về nhà, điểm cao hơn.)

If you wear high heels, you have foot pain. (Nếu bạn đi giày cao gót, bạn sẽ bị đau chân.)

hinh-anh-cach-phan-biet-cau-dieu-kien-so-2
Tổng hợp đầy đủ cấu trúc câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc nhất định có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + động từ khuyết thiếu + V nguyên thể. (Mệnh đề if được chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính ở thì tương lai.)

Một số động từ khuyết thiếu hay gặp là: 

  • will
  • can
  • may
  • shall
  • … 

VD:

If I have a day off tomorrow, I will go to the movies with my friends. (Nếu ngày mai được nghỉ tôi sẽ đi xem phim với bạn.)

If I get good marks on next week’s math test, my parents will send me to Ha Long Bay next summer. (Nếu bài kiểm tra toán tuần sau được điểm cao, tôi sẽ được bố mẹ cho đi Vịnh Hạ Long vào mùa hè tới.)

Câu điều kiện loại 2

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện được nêu ra ở mệnh đề if thường chỉ là một giả thiết, mong muốn trái ngược với thực trạng ở hiện tại.

 Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + Would/Could/Should… + V nguyên thể. 

VD:

If our parents weren’t too strict, we wouldn’t live  under pressure. (Nếu cha mẹ chúng tôi không quá nghiêm khắc, chúng tôi sẽ không sống dưới áp lực.)

If that student didn’t talk in class, the teacher would be less annoyed. (Nếu học sinh đó không nói chuyện trong lớp, giáo viên sẽ bớt khó chịu hơn.)

Lưu ý: 

  • Trong Khóa học tiếng anh Online nếu mệnh đề if được chia ở thì quá khứ đơn thì động từ trong mệnh đề chính ta sẽ là những từ như would, could, should, might. Ngay sau đó sẽ đi cùng với một động từ nguyên thể. 
  • Trong trường hợp động từ chính ở mệnh đề If là to be thì chúng ta sẽ chia ở dạng were.
hinh-anh-cach-phan-biet-cau-dieu-kien-so-3
Bài tập về câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 3

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 được sử dụng khi muốn diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ. 

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ Vpp, S + động từ khuyết thiếu + have + Vpp

Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại 3 là: 

  • could
  • would
  • should
  • might
  • … 

Ví dụ: 

Last night, if that woman had driven carefully, she wouldn’t have caused  that accident. (Đêm qua, nếu người phụ nữ đó lái xe cẩn thận thì đã không gây ra vụ tai nạn đó.)

That employee wouldn’t have lost his job if he had worked efficiently. (Nhân viên đó sẽ không bị mất việc nếu anh ta làm việc hiệu quả.)

Câu điều kiện loại hỗn hợp

Câu điều kiện loại hỗn hợp là dạng câu có sự kết hợp giữa 4 dạng trên, do đến thời gian ở mệnh đề if và mệnh đề chính sẽ không giống nhau. Có một số loại câu điều kiện hỗn hợp đó là: 

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: được kết hợp từ câu điều kiện loại 1 và loại 2, có mục đích nêu lên một giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì ngược với hiện tại. 
  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 2: được kết hợp từ câu điều kiện loại 2 và loại 3, dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trái ngược với quá khứ.
hinh-anh-cach-phan-biet-cau-dieu-kien-so-4
Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp

Trên đây là toàn bộ cấu trúc và cách phân biệt câu điều kiện trong tiếng Anh. Hy vọng rằng thông quan bài viết dưới đây các bạn sẽ dễ dàng sử dụng mẫu câu này trong giao tiếp cũng như trong bài thi. 

Xem thêm: Các mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh tại đây.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài