Ngoài yếu phát âm tiếng Anh chuẩn, thì yếu tố ngữ điệu trong tiếng Anh cũng vô cùng quan trọng. Đặc biệt là quy tắc lên xuống giọng trong IELTS Speaking quyết định đến khả năng nói lưu loát và trôi chảy đối với phần thi nói của bạn. Ngoài ra, đây còn là 1 trong 4 tiêu chí quan trọng để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của thí sinh. Do đó, hãy cùng Aten English khám phá ngay những nguyên tắc lên xuống giọng trong IELTS Reading sau đây nhé!
1. Vai trò của ngữ điệu trong tiếng Anh
Ngữ điệu ngoài có chức năng quan trọng khi học giao tiếp, thì đây cũng là 1 trong 4 quan trọng để đánh giá kỹ năng nói của thí sinh trong phần thi IELTS Reading. Cụ thể, ngữ điệu trong IELTS Speaking được thể hiện qua 2 chức năng chính sau:
a. Thể hiện thái độ
Không chỉ riêng trong tiếng anh, mà bất kỳ loại ngôn ngữ nào cũng cần sử dụng ngữ điệu trong văn nói. Bởi đây là cách giúp người nói thể hiện được thái độ của mình. Cụ thể: biểu hiện cảm xúc vui, buồn, tức giận, …
b. Thể hiện ngữ pháp
Trên thực tế, cách đánh ngữ điệu trong tiếng Anh cũng biểu thị được cấu trúc ngữ pháp đang nói. Cụ thể: từ để hỏi hay Wh-question sẽ được xuống giọng ở cuối câu. Tuy nhiên, câu hỏi yes-no lại có ngữ điệu hướng lên. Vì vậy, chúng ta có thể kết luận rằng ngữ điệu có chức năng thể hiện cho phần ngữ pháp trong câu.
2. Bật mí 10 quy tắc cơ bản trong ngữ điệu tiếng anh chuẩn nhất hiện nay
Trong tiếng anh có dạng ngữ điệu chính đó là: giọng lên, giọng xuống và giọng luyến. Trong đó, quy tắc lên xuống giọng trong IELTS Speaking thường được nhiều thí sinh quan tâm và là dạng ngữ điệu được giám khảo chấm thi quan tâm nhiều hơn. Để hiểu rõ quy tắc hoạt động cũng như nắm được một số ví dụ cụ thể. Giúp bạn dễ dàng hình dung và áp dụng tiêu chí này một cách hiệu quả. Ngay trong quá trình luyện thi IELTS Speaking cũng như bài thi thật của mình.Để có thể nói chuyện có một cách tự nhiên, có cảm xúc và hay hơn, suôn sẻ hơn.
a. Ngữ điệu dùng trong câu nói thường
Câu nói bình thường hay chính là dạng câu trần thuật. Thì đối với dạng câu này bạn nên xuống giọng cuối câu.
Ví dụ: I’m England / It is a flower from Da Lat city.
b. Ngữ điệu đối với dạng câu hỏi bắt đầu bằng WH
Dấu hiệu nhận biết đối với những câu hỏi dạng này đó là thường bắt đầu bằng WH (từ để hỏi). Cụ thể là: what, where, when, why, whose, whom, who…và How. Quy tắc ngữ điệu đối với dạng câu này là xuống giọng ở cuối câu.
Ví dụ: Where are you from? , How are you?
c. Câu hỏi YES/NO và ngữ điệu thường dùng
Để nhấn mạnh câu hỏi cũng như xác định câu trả lời của đối phương. Ở dạng câu hỏi Yes/ No thí sinh cần lên giọng ở cuối câu.
Ví dụ: Do you know where am I from? Are you clear?
d. Câu liệu kể và ngữ điệu nên dùng
Quy tắc áp dụng ngữ điệu cho dạng câu này là: Cuối câu xuống, sau mỗi dấu phẩy và trước từ “and” được phép lên giọng.
Ví dụ: I love to write, to read and to give comments.
e. Ngữ điệu tiếng anh cho câu hỏi lựa chọn
Nguyên tắc thứ 5 áp dụng cho câu hỏi lựa chọn cuối câu nên xuống giọng.
Ví dụ: Would you like me, her or him?
f. Câu hỏi đuôi và ngữ điệu trong tiếng anh
Đối với dạng câu này sẽ có phần đặc biệt hơn so với các dạng câu nêu trên. Trước khi quyết định lựa chọn việc lên hay xuống ngữ điệu. Thì trước tiên, bạn cần đọc cho kỹ câu hỏi:
Xuống cuối câu: khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình.
Xuống cuối câu: khi người nói muốn xác định điều mình hỏi, và hỏi để xác định là đúng hay không.
g. Ngữ điệu đối với dạng câu hỏi lặp lại
Câu hỏi lặp lại (- echo questions) được dung khi ta nghe rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã nói gì hoặc chỉ là cách để pause để suy nghĩ và trả lời
Ví dụ: Do you have a girlfriend? (GF? Tỏ vẻ ngạc nhiên).
Ah. I have a girl friend.
h. Ngữ điệu tiếng anh trong câu cảm thán
Nghe đến câu cảm thán chúng ta cũng sẽ hình dung được nên xuống giọng rồi.
Ví dụ: Lisa, What a beautiful smile you have!
i. Đối với câu và cụm từ trong tiếng anh thì ngữ điệu được dùng là gì?
Đây là quy tắc quan trọng nhưng khó nhớ. Do đó, bạn phải cân nhắc nên lên hay xuống giọng sao cho phù hợp dựa vào nguyên tắc sau đây nhé:
Được nhấn mạnh : tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt bào gồm: danh động tính trạng từ , nghi vấn từ ( who…), chỉ thị đại từ – không có danh từ đi theo ( That, This…), sở hữu đại từ ( Mine, Yours…)
Không được nhấn mạnh, đọc lướt: mạo từ, to be ( am, is…), trợ đồng từ ( do, have…), động từ khiếm khuyết ( can, must…), đại từ nhân xưng ( I, you…), sở hữu tính từ ( my, your), giới từ ( to, from, in…), liên từ ( and, but, or…), chỉ thị tính từ ( this, that, these, those).
k. Ngữ điệu trong tiếng anh cho cảm xúc
Ngoài 9 quy tắc cơ bản trên, thì đây là quy tắc biểu lộ cảm xúc rõ nhất. Tức có nghĩa là, muốn làm nổi bật ý của từ nào thì nhấn từ đó
Ví dụ:
- How are you? (Bình thường)
- How are you (Khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt xanh xao hay đại loại như thế)
- How are you? (Trong đám đông, bạn muốn ám chỉ một thằng bạn hỏi thôi, hay là ám chỉ một người trong số đó).
3. Ứng dụng ngữ điệu vào IELTS Speaking
Cách cải thiện ngữ điệu trong tiếng Anh là một việc? Làm thế nào để có thể ứng dụng linh hoạt ngữ điệu tiếng anh vào trong bài thi IELTS Reading là một việc khác. Bởi không phải, bạn muốn nhấn nhá lúc nào cũng được và tùy ý. Vì tình trạng này rất dễ gây hiểu nhầm, khó chịu đối với người nghe. Và đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đối với bài thi nói của mình vì không đảm bảo được tiêu chí chấm thi. Do đó, bạn nên tham khảo các dạng ngữ điệu nên dùng và thường xuyên xuất hiện trong từng phần thi nói. Để có thể tối ưu hóa hiệu quả bài thi nếu không nắm rõ 10 quy tắc sử dụng ngữ điệu nêu trên. Cụ thể:
a. Ngữ điệu thường dùng trong Part 1
Khi trả lời những câu hỏi trong phần thi này, ngữ điệu bạn nên sử dụng theo phong thái vui vẻ và thoải mái. Bởi, chủ đề thường gặp trong part 1 thường nói về sở thích, thói quen cá nhân.
b. Ngữ điệu thường dùng trong Part 2
Trong Part 2, chủ đề thường được đề cập đến mang nhiều tình tiết mô tả nhiều hơn. Do đó, ngữ điệu lúc này nên biến hoá linh hoạt theo mạch cảm xúc của bạn.
c. Ngữ điệu thường dùng trong Part 3
Thường các câu hỏi sẽ mang tính nghiêm túc và yêu cầu bạn lập luận nhiều hơn (tương phản, so sánh, giả định, phân tích…). Do đó, để giúp giám khảo nắm bắt quan điểm của bạn thì bạn nên có ngữ điệu rõ ràng, rành mạch, kết hợp với nhấn nhá ngắt nghỉ đúng chỗ và một nhịp điệu vừa phải.
4. Hướng dẫn cách cải thiện ngữ điệu của bạn
Làm thế nào để cải thiện ngữ điệu trong tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả nhất. Có lẽ là vấn đề được không ít thí sinh quan tâm khi luyện thi nói trong IELTS. Sau đây là một số bí quyết giúp bạn cải thiện tiêu chí này trong bài thi nói của mình:
Nên thường xuyên nghe tiếng anh mỗi ngày. Và cố gắng lắng nghe cẩn thận một cuộc hội thoại trên. Dần dần, bạn sẽ bắt đầu nhận thấy cách những người nói khác nhau sử dụng ngữ điệu khác nhau để thể hiện bản thân.
Để kiểm tra trình độ nói tiếng anh cũng như cách nhấn nhá ngữ điệu bài nói của mình có cải thiện trong quá trình luyện tập hay không? Tốt nhất, sau mỗi bài luyện nói bạn nên ghi âm lại. Hãy thử ghi lại một cuộc đối thoại với một người bạn bằng một đoạn kịch bản dựng sẵn.
Trên đây là toàn bộ những quy tắc lên xuống giọng trong IELTS Speaking. Cũng như hướng dẫn cách cải thiện và áp dụng ngữ điệu như thế nào là hiệu quả nhất? GIúp bạn thi nói của bạn trở nên tự nhiên, thoải mái và hay hơn. Hy vọng, với những nội dung mà chúng tôi vừa mang lại. Sẽ giúp bạn xây dựng được kế hoạch ôn luyện thi một cách hiệu quả hơn. Chúc bạn thành công!
Tham khảo: Tổng hợp các mẫu câu trả lời Speaking IELTS thường gặp