Ôn thi Tiếng Anh đầu vào đại học cùng ngữ pháp cơ bản

Tiếng Anh là một môn học khó nhằn đối với học sinh, đặc biệt là trong các kì thi chuyển cấp. Bạn không biết ôn thi Tiếng Anh đầu vào đại học từ đâu? Aten English sẽ đề cập đến câu điền kiện và các mạo từ trong bài viết dưới đây giúp bạn nhé!

1. Conditional sentences (Câu điều kiện)

Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện diễn đạt các điều kiện bắt buộc phải tuân theo để đạt được kết quả cuối cùng mong muốn. Theo Từ điển dành cho người học Oxford, câu điều kiện được định nghĩa là “một câu bắt đầu bằng nếu hoặc trừ khi và diễn đạt một điều kiện”, và theo Từ điển Collins, “nếu một tình huống hoặc thỏa thuận là có điều kiện đối với điều gì đó, nó sẽ chỉ xảy ra hoặc tiếp tục nếu điều này xảy ra”.
Từ điển Cambridge định nghĩa câu điều kiện là “một câu, thường bắt đầu bằng “if” hoặc “unless”, trong đó một nửa diễn đạt điều gì đó phụ thuộc vào nửa còn lại”, và theo Từ điển Merriam-Webster, câu điều kiện được định nghĩa là “tâm trạng hoặc hình thức được sử dụng để nói rằng điều gì đó là đúng hoặc chỉ xảy ra nếu điều gì đó khác là đúng hoặc xảy ra”.
Câu điều kiện được sử dụng phổ biến trong đề thi cũng như ôn thi Tiếng Anh đầu vào đại học.
Hinh-anh-on-thi-tieng-anh-dau-vao-dai-hoc-cung-ngu-phap-co-ban-1
Conditional sentences (Câu điều kiện)

Các loại câu điều kiện

Câu điều kiện

Cách sử dụng

Mẫu câu

Ví dụ

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

Câu điều kiện loại 0

Được sử dụng để nói về những sự thật hiển nhiên / những điều luôn luôn đúng.

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn

– If you heat ice, it melts.

– If it rains, everything becomes wet.

Câu điều kiện loại 1

Dùng để nói về những tình huống có thật hoặc có thể xảy ra.

Thì hiện tại đơn

Will (not) + Động từ nguyên mẫu

-I’ll receive prizes if I win the competition.

– She won’t get a good grade if she doesn’t study diligently.

– We’ll go camping if the weather is good tomorrow.

Câu điều kiện loại 2

Được sử dụng để nói về những tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại.

Thì quá khứ đơn

Would (not) + Động từ nguyên mẫu

-If I met her yesterday, I would be honest with her.

– If I worked diligently at studying, I would ace the test.

– Ngan wouldn’t have any accidents if she drove more cautiously.

Câu điều kiện loại 3

Dùng để nói về những tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra trong quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành

WOULD (not) HAVE + Quá khứ phân từ

-Jane would have been shocked if she had known the reality.

– If I had put more effort into the competition, I would have triumphed.

– I would have gone to the movies if I had finished my homework sooner.

Bài tập vận dụng về câu điều kiện

Bạn hãy xác định các câu dưới đây thuộc câu điều kiện loại mấy.

1. My existence would have been different if my parents had refused to authorize the surgery.
2. They will be able to take action if we inform them.
3. I could vanish at any time if I had an invisibility cape.
4. She would have been happy if she hadn’t gone home.
5. You could depart if no one could understand you.
6. If you break the law regarding transportation, you will be punished.
7. I could alter the course of history if I had supernatural abilities.
8. You get sick if you consume fast food frequently.
9. They won’t get sick if they remain inside.
10. If I were a bird, I’d be content to soar across the globe.
Để được giải đáp bài tập vận dụng một cách chi tiết nhất, hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi nhé.

2. Article ( Mạo từ)

Mạo từ là gì?

Mạo từ là một từ đơn âm tiết ngắn được sử dụng để xác định xem danh từ đó có cụ thể hay không. Mạo từ thường được dùng trước danh từ và vì chúng được dùng để nói về danh từ nên chúng có thể được coi là tính từ. Biết cách sử dụng mạo từ có thể giúp bạn ôn thi Tiếng Anh đầu vào đại học hiệu quả.

Mạo từ, theo Từ điển Merriam-Webster, được định nghĩa là “bất kỳ tập hợp nhỏ các từ hoặc phụ tố (chẳng hạn như a, an và the) được sử dụng với danh từ để giới hạn hoặc đưa ra tính xác định cho ứng dụng.” Theo Từ điển Collins, “mạo từ là một loại từ hạn định. Trong tiếng Anh, ‘a’ và ‘an’ được gọi là mạo từ không xác định, và ‘the’ được gọi là mạo từ xác định.”

Hinh-anh-on-thi-tieng-anh-dau-vao-dai-hoc-cung-ngu-phap-co-ban-2
Article ( Mạo từ)

Các loại mạo từ

  • Mạo từ xác định

Trong số ba mạo từ, ‘the’ được cho là mạo từ xác định. Mạo từ xác định được dùng để xác định một cái gì đó cụ thể hoặc cụ thể. Nó cũng được sử dụng trước danh từ số nhiều và để chỉ mức độ so sánh nhất. Hơn nữa, nó cũng có thể được sử dụng trước các danh từ tập hợp.

Ví dụ: The children are playing basketball.

Trong câu trên, mạo từ xác định được sử dụng để xác định danh từ số nhiều, ‘children’.

  • Mạo từ không xác định
Các mạo từ ‘an’ và ‘an’ được gọi là mạo từ không xác định. Mạo từ không xác định, như tên cho thấy, được dùng để chỉ ra điều gì đó không xác định hoặc cụ thể. Nó cũng có thể được sử dụng trước danh từ số ít.
Trong số các mạo từ không xác định, ‘an’ được sử dụng trước các danh từ số ít bắt đầu bằng các nguyên âm và ‘a’ được sử dụng trước các danh từ số ít bắt đầu bằng các phụ âm.
Ví dụ:
Do you have an eraser?

My mother is a doctor.

Tham khảo: Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh- Đếm được hay không đếm được?

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài