Phân biệt câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh

Việc nắm rõ kiến thức về câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh. Giúp bạn từng bước làm chủ tiếng Anh, đặc biệt với kỹ năng viết. Chính vì vậy, bài viết dưới đây Aten English sẽ tổng hợp những điều cần biết về mảng ngữ pháp quan trọng này. Đặc biệt, việc sử dụng linh hoạt 3 loại cây trên còn là điểm cộng cực lớn cho kĩ năng IELTS Writing & Speaking. Giúp bạn tăng bật band điểm của mình để chinh phục được thành công nhé!

phan-biet-cau-don-cau-ghep-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-1
Phân biệt câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh

Khái niệm về câu đơn câu ghép câu phức

Câu đơn (Simple Sentences) là gì? 

Câu đơn là câu chỉ có duy nhất một mệnh đề – hay còn gọi là mệnh đề độc lập.

  • Ví dụ: My brother ate a sandwich … Anh trai tôi đã ăn một chiếc bánh sandwich.

Câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ từ hoặc nhiều hơn một động từ, nhưng chỉ diễn đạt một ý chính duy nhất. 

  • Ví dụ: Smith ate noodles and drank coffee …  Smith ăn mì và uống cà phê

Khi viết tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế dùng một chuỗi các câu đơn liên tiếp. Vì điều này sẽ làm người đọc khó chịu, trừ khi người viết có chủ ý.

Câu ghép (Compound Sentences) là gì? 

Câu ghép là câu được hình thành bởi hai hay nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bằng liên từ (FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET).

  • Ví dụ: He must have joked; or else he’s got mad … Anh ta phải đã nói đùa; nếu không anh ấy đã nổi điên. 

Trong tiếng Việt, câu ghép khi viết phải có dấu phẩy (,) hoặc chấm phẩy (;) để ngăn cách giữa các mệnh đề. Tuy nhiên, với tiếng Anh, ta có thể lược bỏ dấu ngăn cách nhưng tuyệt đối không được lược bỏ liên từ. 

  • Ví dụ: He was badly in need of your help but you had gone down in town … Anh ấy rất cần sự giúp đỡ của bạn nhưng bạn đã đi xuống thị trấn

Câu phức – Complex Sentences 

Tương tự như câu ghép, câu phức cũng được tạo từ hai hoặc nhiều mệnh đề. Trong đó, một câu phức hoàn chỉnh phải có chứa một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ.

Mệnh đề chính gọi là mệnh đề độc lập có thể đứng một mình thành câu. Mệnh đề phụ đứng trước hoặc sau mệnh đề chính để phụ nghĩa và không thể đứng riêng lẻ một mình.

  • Ví dụ: He went away because you had gone and because I couldn’t help him … Anh ấy ra đi vì bạn đã đi và vì tôi không thể giúp anh ấy.

Tham khảo: Hướng dẫn cách dùng the number of và a number of

Phân biệt câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh

Việc phân biệt rõ kiến thức về câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh. Vừa giúp bạn giải quyết được các bài tập tiếng anh thông thường. Mà nó nâng cao kỹ năng nói và viết tiếng anh của bạn. Vậy đâu là sự khác biệt giữa 3 loại câu này, chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé!

phan-biet-cau-don-cau-ghep-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-2
Câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh

Câu đơn – Simple sentences

Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.

  • Ví dụ: John and Mary were sorry … John và Mary đã xin lỗi

Câu ghép – Compound Sentences

Là câu có nhiều hơn một mệnh đề (thường là 2 hoặc 3). Và các mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (Coordinating conjunction) hoặc trạng từ nối (conjunctive adverbs).

Nối với nhau bằng liên từ kết hợp (Coordinating conjunction)

Liên từ kết hợp chỉ có thể đứng giữa câu, dùng để nối hai mệnh đề có tầm quan trọng về nghĩa tương đương nhau (thường được gọi là mệnh đề độc lập).

  • Ví dụ: His father is a doctor, and/but his mother is a writer … Cha anh là bác sĩ, và/nhưng mẹ anh là nhà văn.

Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy

  • Ví dụ: I talked and he listened … Tôi nói chuyện và anh ấy lắng nghe

Lưu ý: Trong tiếng Việt, chúng ta có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính. Nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.

Dùng trạng từ nối (conjunctive adverb) 

Trong tiếng Anh, có rất nhiều các trạng từ nối dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập. Các trạng từ nối này dùng để chỉ nguyên nhân/kết quả, thời gian, thứ tự, tóm tắt, minh họa,…

  • Ví dụ: She is beautiful; however, she isn’t kind … Cô ấy đẹp; tuy nhiên, cô ấy không tử tế

Dùng dấu chấm phẩy

  • Ví dụ: My mom is cooking; my father is watching TV … Mẹ tôi đang nấu ăn; bố tôi đang xem tivi

Câu phức – Complex Sentences

Được tạo từ 2 hoặc nhiều mệnh đề nhưng trong câu phức phải có một mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

Mệnh đề phụ thuộc thường đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (because, although, while,…) hoặc đại từ quan hệ (which, who, whom,…).

  • Ví dụ: When I arrived, my family was eating dinner … Khi tôi đến, gia đình tôi đang ăn tối

Bài tập vận dụng

phan-biet-cau-don-cau-ghep-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-3
Bài tập về câu đơn câu ghép câu phức

Bài tập 1: Kết hợp những câu sau sử dụng liên từ trong hộp

  1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so)

__________________________________________________________________

  1. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and)

___________________________________________________________________

  1. I want to buy other car. I have no money. (but)

___________________________________________________________________

  1. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so)

___________________________________________________________________

  1. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore)

___________________________________________________________________

  1. I feel sleepy. I must finish the report. (however)

___________________________________________________________________

  1. His shoes are worn. He has no socks. (for)

___________________________________________________________________

  1. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so)

___________________________________________________________________

  1. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet)

___________________________________________________________________

  1. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)

Bài tập 2: Hoàn tất những câu sau với từ được cho dưới đây 

             and               but                or                   so for

  1. I feel tired, _____I feel weak.
  2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.
  3. I have flu, _____I don’t feel very tired.
  4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
  5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.
  6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.
  7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat
  8. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
  9. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.
  10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.

Như vậy chúng tôi mới vừa giúp bạn phân biệt câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh. Hy vọng, bạn sẽ nắm vững lý thuyết và vận dụng tốt khi gặp bài tập này. Để củng cố nhanh kiến thức mà không cần đến trung tâm. Bạn có thể đăng ký khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại trung tâm. Chúng tôi cam kết kỹ năng tiếng anh của bạn sẽ cải thiện chỉ sau 1 khóa học duy nhất. Chúc bạn thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài