Phân biệt other và others trong tiếng anh, ý nghĩa và cách sử dụng giúp cho bạn hiểu và sử dụng ngữ pháp tiếng anh chính xác hơn. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Để phân biệt other và others trong tiếng anh ta sẽ phân biệt chúng theo cặp như sau.
Phân biệt other và others
Other
Ý nghĩa
Khác, thêm vào, lựa chọn khác, loại khác. 2 cách dùng từ hạn định (determiner) hoặc đại từ (pronoun)
Cách dùng
Other là từ hạn định
Sử dụng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều
Sử dụng thêm từ chỉ định (predeterminer) nếu dùng với danh từ đếm được số ít, ví dụ như the, my, one.
Nếu other đi với danh từ đếm được số ít không xác định, ta dùng another
Ví dụ
There are also other educational methods that may have a stronger and more long-lasting impact on the reduction of crime.
To illustrate, if a parent with dependent children could not find work and had no other help, they would have little option but to resort to theft to prevent their children from going hungry.
To illustrate, if a parent with dependent children could not find work and had no other help, they would have little option but to resort to theft to prevent their children from going hungry.
Other là đại từ
Có thể ở dạng số ít và số nhiều >> others
Thường dùng ở dạng “the other” – một điều/ vật/ người còn lại trong một nhóm
Ví dụ
In summary, therefore, both types of education offer advantages to the country, so neither should be preferred over the other.
Others
Ý nghĩa
Khác, thêm vào, lựa chọn khác, loại khác. Chỉ 1 cách: đại từ (pronoun)
Cách dùng
Xem cách dùng khi other là đại từ, và ở dạng số nhiều.
Có nghĩa là nhiều điều/ vật/ người khác
Ví dụ
Lastly, keeping animals is important for study and research, whereas others think we have no right to use animals for entertainment and in labs.
Phân biệt The other và The others
The other
Ý nghĩa
Thứ khác, thứ còn lại
2 cách: từ hạn định (determiner) hoặc đại từ (pronoun)
Cách dùng
The other là từ hạn định:
Khi đi với danh từ số ít, the other dùng để chỉ cái/ người còn lại trong hai thứ; hoặc cái đối diện với những thứ có hai mặt
Khi đi với danh từ số nhiều, the other có nghĩa là những người/ vật còn lại trong một nhóm
Ví dụ:
The other reason for allowing smoking is that making laws against it is more likely to result in the sale of tobacco moving to the black market, consequently increasing the level of associated crime.
The other là đại từ:
Có thế ở dạng số ít và số nhiều >> the others
Thường dùng khi muốn nhắc lại thứ đã được nhắc ở phía trước
Thường dùng khi muốn nhắc lại thứ đã được nhắc ở phía trước
Ví dụ:
A flight from the UK to Spain, for example, can be accomplished in less time than it takes to get from one side of England to the other.
The others
Ý nghĩa
Những thứ khác, những thứ còn lại
Chỉ 1 cách: đại từ (pronoun)
Cách dùng
Xem cách dùng khi the other là đại từ, và ở dạng số nhiều.
Có nghĩa là những điều/ vật/ người còn lại
Có nghĩa là những điều/ vật/ người còn lại
Ví dụ
While Turkey has emerged as a newly industrialized country, the others in the developing nations still have their economy’s shift underway.
Another
Ý nghĩa
Một cái/ người nữa, một cái/ người khác
2 cách: từ hạn định (determiner) hoặc đại từ (pronoun)
Cách dùng
Another là từ hạn định: Sử dụng với danh từ số ít
Another là đại từ: Sử dụng ở dạng đại từ số ít
Ví dụ
They may argue that humans cannot solve a series of existing problems on Earth, including global warming and air contamination, so it is better to migrate to another planet.
Cụm từ và thành ngữ dùng với other và another
Xem thêm: Khóa học tiếng anh online chắc chắn giỏi
Cụm từ
One another: có nghĩa là “với nhau”, dùng với nhóm từ 2, 3 người/vật trở lên.
Ví dụ:
The streets are all at right angles to one another.
Các đường phố đều vuông góc với nhau.
Many witnesses contradict one another.
Nhiều nhân chứng mâu thuẫn với nhau.
Each other: có nghĩa là “với nhau”, chỉ dùng với nhóm 2 người/vật.
Ví dụ:
For a moment they both stared at each other in silence.
Trong một khoảnh khắc, cả hai đều im lặng nhìn nhau.
Einstein has proved that matter and energy are convertible into each other.
Einstein đã chứng minh rằng vật chất và năng lượng có thể chuyển đổi thành nhau.
Bạn có thể dùng hình thức sở hữu cách cho “one another” và “each other”.
Ví dụ:
We often stayed in one another’s houses.
Chúng tôi thường ở nhà của nhau.
They helped to look after each other’s children.
Họ đã giúp chăm sóc con cái của nhau.
Cụm thành ngữ
Be another matter/thing
Một vấn đề khác/điều khác (một tình huống có khả năng bị đánh giá theo cách khác, hoặc điều rất khác biệt và có khả năng kéo theo những vấn đề còn khó khăn hơn)
Ví dụ: Cars are useful, but their impact on the environment is another matter altogether.
Xe hơi là hữu ích, nhưng tác động của chúng đối với môi trường hoàn toàn là một vấn đề khác.
Xe hơi là hữu ích, nhưng tác động của chúng đối với môi trường hoàn toàn là một vấn đề khác.
Be another story
Một câu chuyện khác (một điều gì đó mà người nói không muốn nói thêm vào thời điểm này).
Ví dụ: When we finally got home, we found that we’d been burgled – but that’s another story.
Cuối cùng khi về đến nhà, chúng tôi phát hiện ra là mình đã bị trộm – nhưng đó là một câu chuyện khác.
Cuối cùng khi về đến nhà, chúng tôi phát hiện ra là mình đã bị trộm – nhưng đó là một câu chuyện khác.
Of one kind/ sort/ …or another
Kiểu này, loại này…hay kiểu, loại khác (Người nói đang đề cập đến nhiều loại sự vật khác nhau có thể phù hợp với điều họ đang miêu tả).
Ví dụ: We’ve all got problems of one kind or another.
Tất cả chúng ta đều có vấn đề thuộc loại này hay loại khác.
Tất cả chúng ta đều có vấn đề thuộc loại này hay loại khác.
One after another/the other
Hết người/việc này đến người/việc khác; liên tiếp
Ví dụ: The bills kept coming in, one after another.
Các hóa đơn liên tục đến, hết cái này đến cái khác.
Các hóa đơn liên tục đến, hết cái này đến cái khác.
Trên đây là một số kiến thức về phân biệt other và others trong tiếng anh giúp bạn luyện tập ngữ pháp tốt hơn. Chúc các bạn học tốt và thi tốt!