Từ hạn định chỉ là một thành phần phụ nhưng nó lại đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với ý nghĩa của toàn bộ câu văn. Vậy nên hiểu rõ khái niệm, cách dùng và ý nghĩa của từ loại này là việc làm cần thiết. Ngay sau đây hãy cùng Aten English tìm hiểu cách phân loại các từ hạn định trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất.
Tìm hiểu chung về từ hạn định
Phân loại các từ hạn định trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp tương đối quan trọng. Từ hạn định hay Determiners thường đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ có nhiệm vụ xác định một sự vật, hiện tượng cụ thể đang được đề cập đến. Lưu ý khi sử dụng từ loại này là chúng không bao giờ đứng một mình.
Tổng hợp các loại Determiners trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể chia từ hạn định ra thành một số loại cơ bản như sau:
Mạo từ (Articles)
Mạo từ hay Articles thường xuất hiện cùng danh từ trong câu để xác định sự vật, hiện tượng đó là xác định hay không xác định. Thông qua đó người ta thường phân mạo từ ra hai loại là:
- Mạo từ xác định the, thường đứng trước những danh từ đã được xác định, nghĩa là một đối tượng người nói và người nghe đều hiểu rõ.
- Mạo từ không xác định a, an thường đứng trước những danh từ không xác định hay những sự vật lần đầu được nhắc đến trong câu.
Số từ (Numbers)
Số từ hay Numbers trong Khóa học tiếng anh Online bao gồm hai loại là số đếm và số thứ tự. Nhờ đó từ loại này có thể được dùng để diễn tả số lượng, thứ tự hay vị trí của sự vật, hiện tượng được đề cập đến trong câu. Một số Numbers mà chúng ta hay gặp đó là: one, two, three, four, five, first, second, third, fourth, fifth,…
Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)
Từ hạn định chỉ định hay Demonstrative Determiners có nhiệm vụ xác định khoảng cách từ người nói đến sự vật, hiện tượng được đề cập đến. Trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng 4 từ hạn định chỉ định là this, that, these, those. Theo đó, this và that đi cùng với danh từ số ít còn these và those sẽ đi cùng với danh từ số nhiều. Ngoài ra, this và these chỉ những sự vật ở gần còn that và those ngược lại chỉ sự vật ở xa.
Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)
Từ hạn định sở hữu hay Possessive Determiners được sử dụng để xác định sự sở hữu của một đối tượng với sự vật, hiện tượng cụ thể. Từ loại này thường được biến đổi từ những đại từ nhân xưng tương ứng trong tiếng Anh:
I → My có nghĩa là của tôi
You → Your có nghĩa là của bạn
We → Our có nghĩa là của chúng tôi
They → Their có nghĩa là của họ
He → His có nghĩa là của anh ấy
She → Her có nghĩa là của cô ấy
It → Its có nghĩa là của nó
Từ hạn định chỉ số lượng (Quantifiers)
Từ hạn định chỉ số lượng hay Quantifiers thường được sử dụng để diễn tả số lượng của một sự vật, hiện tượng nào đó. Khác với số từ diễn tả số lượng có con số cụ thể, từ hạn định chỉ số lượng lại thường miêu tả một số lượng mang tính tương đối, ví dụ như sau:
- Sử dụng với danh từ số ít: every (mọi), each (mỗi), any (bất cứ), either (một trong hai), neither (cả hai đều không),…
- Sử dụng với danh từ đếm được: a few (một vài), a number of (một số), many (nhiều), several (vài),…
- Sử dụng với danh từ không đếm được: a little of (một ít), much (nhiều), a great deal of (một lượng lớn), a large amount of (một lượng lớn), little (ít),…
- Sử dụng với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được: all (tất cả), a lot of/ lots of (nhiều), plenty of (nhiều), a bit of (một chút), no (không có),…
Từ hạn định nghi vấn (Interrogative Determiners)
Từ hạn định nghi vấn hay Interrogative Determiners thường được sử dụng trong câu nghi vấn đến hỏi thêm thông tin về sự vật, hiện tượng được đề cập đến. Trong tiếng Anh có 3 từ hạn định nghi vấn là:
- Which: dùng để hỏi thông tin về một sự vật, hiện tượng và người trả lời thường được lựa chọn giữa các gợi ý cho sẵn.
- What: dùng để hỏi thông tin về một sự vật, hiện tượng được nhắc đến trong câu.
- Whose: dùng để hỏi về sự sở hữu của một sự vật, hiện tượng cụ thể.
Từ hạn định Enough
Enough mang nghĩa là đủ, có thể được sử dụng để chỉ số lượng hay kích thước của một đối tượng cụ thể. Một số cấu trúc liên quan đến enough trong tiếng Anh là:
S + am/is/are + adj + enough + (for sb) + to V.
S + V + adv + enough + (for sb) + to V.
S + V + enough + N + (for sb) + to V.
Từ hạn định chỉ sự khác biệt
Từ hạn định chỉ sự khác biệt có nhiệm vụ phân biệt đối tượng được đề cập đến với những sự vật khác. Một số từ hạn định chỉ sự khác biệt phổ biến trong tiếng Anh là:
- Other: đi cùng danh từ số nhiều, sử dụng khi muốn nhắc đến một đối tượng khác biệt hẳn so với các sự vật khác.
- Another: đi cùng danh từ số ít, thường được dùng khi muốn bổ sung thêm một sự vật, hiện tượng bên cạnh đối tượng đã được nhắc đến.
- The other: đi cùng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều, có mục đích chỉ những sự vật còn lại trong một nhóm những sự vật đã được nhắc đến trước đó.
Bài viết trên đã chia sẻ cách phân loại các từ hạn định trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất. Đừng quên học kỹ lý thuyết cũng như ôn tập thường xuyên bằng cách làm thêm những bài tập liên quan để nắm chắc phần kiến thức này cũng như biết cách sử dụng thành thạo nhé.
Xem thêm: Các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng tại đây.