Đối với người học tiếng Anh bên cạnh kỹ năng nghe, nói thì ngữ pháp cũng vô cùng quan trọng. Trong số đó thì đại từ xuất hiện rất nhiều trong các bài thì và là phần kiến thức cần chú ý kỹ. Trong bài viết dưới đây Aten English sẽ chia sẻ với các bạn khái niệm pronouns là gì kèm theo cấu trúc, phân loại và cách sử dụng của đại từ trong tiếng Anh.
Pronouns là gì? Tìm hiểu chung về đại từ
Pronouns là gì là câu hỏi quen thuộc trong ngữ pháp tiếng Anh. Pronoun hay đại từ là những từ, cụm từ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ người, chỉ vật trong câu. Những đối tượng này thường được gọi với cái tên là tiền ngữ (antecedent).
Ngoài ra, nó cũng có thể đứng độc lập trong câu như trạng từ hoặc tính từ mà không thay thế cho bất cứ từ nào. Đại từ có thể làm chủ ngữ hoặc trạng từ, giúp cho câu văn được trôi chảy, logic và rành mạch, tự nhiên hơn, tránh những sự lặp lại không cần thiết.
Cách dùng 7 loại đại từ phổ biến trong tiếng Anh
Phần trên đây đã phần nào giải đáp cho các bạn thắc mắc what are your pronouns là gì. Tuy nhiên để sử dụng thành thạo phần kiến thức này bạn cần tìm hiểu kỹ về 7 loại đại từ trong tiếng Anh sau đây cũng như object pronouns là gì.
Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng hay Personal pronouns là những đại từ phổ biến nhất, được sử dụng để chỉ cho một người, một nhóm người hoặc một sự vật nào đó. Với đại từ nhân xưng bạn cần nhớ rõ những đại từ nhân xưng số ít hoặc số nhiều để tránh sai lầm trong quá trình sử dụng.
Ví dụ:
We might probably reschedule the meeting this Thursday about the company alliance. (Chúng tôi có thể sẽ lên lịch lại cuộc họp vào thứ 5 tuần này về đối tác công ty.)
Brenda presented a solution, which she devised to solve the issue of overcrowded warehouses and limited staff. (Brenda đã trình bày một giải pháp cái mà cô ấy đã nghĩ ra để giải quyết vấn đề nhà kho quá tải và nhân viên hạn chế.)
Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu hay Possessive pronouns được dùng để thay thế cho người hoặc sự vật đằng trước có mang tính sở hữu một đối tượng nào đó. Những đại từ sở hữu trong tiếng Anh đó là:
- mine có nghĩa là của tôi
- yours có nghĩa là của bạn
- his có nghĩa là của anh ấy
- hers có nghĩa là của cô ấy
- ours có nghĩa là của chúng tôi/ của chúng ta
- theirs có nghĩa là của họ
- its có nghĩa là của nó
Ví dụ:
I am writing to thank Traveler’s Companion for its amazing service and the superior quality of its products. (Tôi viết thư này để cảm ơn Traveler’s Companion vì dịch vụ tuyệt vời và chất lượng vượt trội của sản phẩm công ty đó.)
Đại từ bất định
Đại từ bất định trong Khóa học tiếng anh Online được sử dụng để chỉ một đối tượng nào đó không cụ thể, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ trong câu. Một số đại từ bất định phổ biến đó là: one, other, none, some, anybody, everybody, no one, everywhere, everything, anyone, anybody, somewhere, someone, nobody, enough, much, less,……
Đại từ phản thân
Đại từ phản thân là những từ dùng để chỉ về một chủ ngữ trực tiếp làm ra hành động hoặc một tân ngữ chịu tác động của hoạt động đó. Những đại từ này thường kết thúc bằng đuôi self hoặc selves như:
- myself
- yourself / yourselves
- himself
- herself
- itself
- ourselves
- themselves
Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ là bộ phận không thể thiếu trong mệnh đề quan hệ, có tác dụng kết nối hai mệnh đề trong câu với nhau. Một số đại từ quan hệ trong tiếng Anh mà bạn cần nhớ đó là:
- who: người mà
- whom: người mà
- which: cái mà
- where: nơi mà
- that: cái mà
- when: khi mà
Ví dụ:
The Atkins Corporation will introduce a wireless Internet terminal, which is also a cellular phone.
(Atkins Corporation sẽ ra mắt một thiết bị đầu cuối Internet không dây, cái mà cũng là một điện thoại di động.)
Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định dùng để chỉ về một đối tượng đã được người nói, người viết nhắc đến ngay trước đó. Những đại từ chỉ định không thể quên trong tiếng Anh đó là:
- this
- that
- these
- those
Ví dụ:
The price for this event remains the same, and includes a meal and entertainment following our guest speaker’s talk.
(Giá cho sự kiện này vẫn giữ nguyên, và bao gồm một bữa ăn và giải trí sau bài phát biểu của diễn giả khách mời.)
After the prompt delivery, I found that your guide books were even more useful and attractive than I had expected.
(Sau sự giao hàng nhanh chóng, tôi nhận thấy rằng sách hướng dẫn của bạn thậm chí còn hữu ích và hấp dẫn hơn tôi đã mong đợi.)
Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn hay thường được gọi với cái tên là từ để hỏi, có vị trí nằm ở ngay đầu câu hỏi. Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh đó là: Who, What, Which, When, Where, Whose, Whom,…
Trên đây là toàn bộ khái niệm pronouns là gì kèm theo cấu trúc, phân loại và cách sử dụng của đại từ trong tiếng Anh. Hy vọng rằng thông quan bài viết dưới đây các bạn sẽ dễ dàng sử dụng kiến thức này trong giao tiếp cũng như trong bài thi.
Xem thêm: Trật tự tính từ trong tiếng Anh tại đây.