Quy tắc và cách phát âm ed trong tiếng anh

Phát âm ed trong tiếng anh chính xác cũng là một trong những trở ngại lớn khi học tiếng anh. Thực tế, với một loại ngôn ngữ mới không phải tiếng mẹ đẻ như tiếng Anh. Thì việc đầu tiên không phải từ vựng hay ngữ pháp giỏi. Mà là phát âm phải chuẩn và chính xác như người bản ngữ. Chính vì thế, khi học nói các nguyên tắc phát âm luôn được chú ý để đúng nhất. Trong đó, phát âm ed là một trong những điều cần lưu ý vì chúng có nhiều cách đọc tùy vào trường hợp. Hãy cùng Aten English tham khảo bài viết sau để biết chi tiết hơn về chủ đề này nhé!

quy-tac-va-cach-phat-am-ed-trong-tieng-aanh-so-1
Quy tắc và cách phát âm ed trong tiếng anh

Quy tắc phát âm “ed” trong tiếng Anh

Để phát âm ed trong tiếng anh chuẩn, bạn cần phải nắm rõ khái niệm âm vô thanh và âm hữu thanh là gì? Từ đó, mới có thể nắm vững được các quy tắc phát âm ed. 

Âm vô thanh (Voiced sounds)

Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng. Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .

Ví dụ: 

affair /əˈfer/ (n) chuyện yêu đương

impatient /ɪmˈpeɪʃənt/ (adj) thiếu kiên trì

content /kənˈtent/ (n) nội dung

hazard /ˈhæzərd/ (n) mối nguy hiểm.

keep /kiːp/ (v) giữ gìn

Sister /ˈsɪstə(r)/ (n) chị em gái

Âm hữu thanh (Voiced sounds)

Ngược lại với âm vô thanh là những âm hữu thanh. Những âm này lúc phát âm, bạn thử đặt tay lên cổ họng sẽ cảm thấy được danh thanh quản đang rung lên.

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Ví dụ: 

baby /ˈbeɪbi/ (n) đứa trẻ

adorable /əˈdɔːrəbl ̩/ (adj) đáng yêu

galactic /gəˈlæktɪk/ (a) cực kỳ lớn

malaise /maˈleɪz/ (n) sự bất ổn

nosh /nɒʃ/  (n) đồ ăn vặt

lung /lʌŋ/ (n): phổi

Cách phát âm ed trong tiếng anh

Thực tế, có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh bạn cần ghi nhớ. Mỗi cách sẽ ứng với các trường hợp phân biệt cụ thể:

  • /id/: khi động từ kết thúc bằng các âm /t/ và /d/
  • /t/: khi động từ kết thúc bằng các âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ (các âm vô thanh)
  • /d/: các trường hợp còn lại (thường là các âm hữu thanh)

Để hiểu rõ hơn về 3 quy tắc phát âm ed trong tiếng anh này. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu từng quy tắc để phân biệt rõ hơn nhé!

quy-tac-va-cach-phat-am-ed-trong-tieng-anh-so-2
Mẹo phát âm ed trong tiếng anh

Quy tắc phát âm “ed” là /ɪd/

Trong tiếng anh, những từ động từ kết thúc bằng /t/ và /d/ thì đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /id/. 

Ví dụ: decided /dɪˈsaɪdid/ hay wanted /ˈwɒn.tɪd/  

Lưu ý: khi một động từ có đuôi “ed” được sử dụng như một tính từ thì cũng sẽ được phát âm theo nguyên tắc này. Lúc này chúng ta không cần quan tâm là “ed” đứng sau âm gì thì cũng sẽ được phát âm là /ɪd/.

Quy tắc phát âm “ed” là /t/

Trên thực tế, chúng ta sẽ không có cách nào chuyển nhanh cách đọc hữu thanh và vô thanh trong cùng một từ. Thế nên, trường hợp từ kết thúc bằng âm vô thanh thì khi thêm “ed” chúng ta cũng sẽ phát âm nó là vô thanh, tức là /t/. Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ thì -ed sẽ được đọc là /t/. Bạn cũng có thể học mẹo phát âm ed trong tiếng Anh với các âm trên theo thần chú: “khi sang sông phải chờ thu phí” để dễ nhớ hơn.

Ví dụ: Watched /wɒtʃt/, Missed /mɪst/

Quy tắc phát âm “ed” là /d/

Trong tiếng anh, “ed” được phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm hữu thanh còn lại, bao gồm các phụ âm dưới đây và nguyên âm:

Ví dụ: Lived /lɪvd/ hay damaged /ˈdæm.ɪdʒd/

Một số trường hợp đặc biệt không theo quy tắc

Đuôi – ed trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/. Một số từ ngoại lệ như: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched.

Ví dụ: An aged man /ɪd/, A blessed nuisance /ɪd/, A dogged persistence /ɪd/,…

Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc phát âm thông thường như các quy tắc ở trên nhé.

Ví dụ: He aged quickly /d/, He blessed me /t/, They dogged him /d/, He has learned well /d/.

Tham khảo: Bật mí quy tắc phát âm s/es trong tiếng anh

Bật mí mẹo học phát âm ed dễ nhớ

Mặc dụ các quy tắc phát âm “ed” được chia thành 3 trường hợp như trên. Tuy nhiên, sẽ rất phức tạp và khó nhớ đối với một số bạn học nếu bạn không nắm vững được một số lưu ý đặc biệt. Giống như phát âm s và es, cách đọc ed cũng có một số mẹo phát âm ed trong tiếng anh bằng những câu thần chú vui nhộn dễ nhớ như sau:.

  • Câu thần chú phát âm /id/ (động từ kết thức bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô
  • Câu thần chú phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): Khi sang sông phải chờ thu phí.
  • Phát âm /d/ cho các âm còn lại.
quy-tac-va-cach-phat-am-ed-trong-tieng-anh-so-1
Cách phát âm ed trong tiếng anh

Hy vọng, với những kiến thức về phát âm ed trong tiếng anh mà chúng tôi vừa cập nhật được. Sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Còn đối với những bạn mới đang trong quá trình học tiếng anh. Nhưng không có nhiều thời gian để học vì bận rộn việc học hay đi làm. Bạn hãy nhanh tay đăng ký cho mình một khóa học tiếng anh online để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ. Với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại Aten English nhé! Chúc bạn thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài