Sau trạng từ tần suất là gì? Tổng hợp kiến thức cơ bản

Sau trạng từ tần suất là gì? bạn đã biết chưa. Trạng từ tần xuất là một khía cạnh quan trọng trong việc xây dựng câu và văn bản tiếng Anh. Để nắm vững cách sử dụng và ý nghĩa của chúng, cũng như trả lời được câu hỏi phía sau trạng từ tần suất trong câu là gì? hãy đọc bài viết dưới đây. Aten English sẽ giới thiệu cho bạn khái niệm, cách sử dụng và cung cấp ví dụ cụ thể để bạn có thể hiểu rõ hơn.

Tìm hiểu chung về trạng từ tần suất

sau-trang-tu-tan-suat-la-gi-tong-hop-kien-thuc-co-ban-so-1
Tìm hiểu chung về trạng từ chỉ tần suất

Trước khi trả lời câu hỏi sau trạng từ tần suất là gì thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sơ qua về trạng từ tần suất ngay sau đây:

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc tính liên tục của một hành động hoặc sự việc. Chúng thường trả lời cho câu hỏi “How often” (Có thường…?). Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất và ý nghĩa tương ứng của chúng:

  • always (100%): luôn luôn

Ví dụ: She always arrives on time. (Cô ấy luôn luôn đến đúng giờ.)

  • usually (80%): thường xuyên

Ví dụ: We usually have dinner at 7 PM. (Chúng tôi thường xuyên ăn tối vào lúc 7 giờ.)

  • normally/generally (70%): thường lệ

Ví dụ: He normally exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)

  • often/frequently (60%): thường thường

Ví dụ: They often go to the movies on weekends. (Họ thường xem phim vào cuối tuần.)

  • sometimes (50%): đôi khi

Ví dụ: She sometimes relaxes at home. (Cô ấy đôi khi thư giãn tại nhà.)

  • occasionally (30%): thỉnh thoảng

Ví dụ: We occasionally go out for dinner. (Chúng tôi thỉnh thoảng đi ăn tối ngoài.)

  • hardly ever (20%): hầu như không bao giờ

Ví dụ: He hardly ever watches TV. (Anh ấy hầu như không bao giờ xem TV.)

  • rarely (10%): hiếm khi

Ví dụ: They rarely visit the museum. (Họ hiếm khi ghé thăm bảo tàng.)

  • never (0%): không bao giờ

Ví dụ: I never eat spicy food. (Tôi không bao giờ ăn đồ ăn cay.)

Sau trạng từ tần suất là gì?

sau-trang-tu-tan-suat-la-gi-tong-hop-kien-thuc-co-ban-so-2
Sau trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trả lời câu hỏi: Sau trạng từ tần suất là gì? Ở thể khẳng định, phủ định và cả nghi vấn, phía sau trạng từ chỉ tần suất là động từ.

Ví dụ:

  • He always stays up late. (Anh ấy luôn luôn thức khuya).
  • She usually doesn’t listen to music. (Cô ấy thường không nghe nhạc).
  • Do you often wake up at 7 o’clock? (Bạn có thường dậy vào lúc 7 giờ sáng không?).
  • They are sometimes in a rush. (Họ đôi khi vội vã).

Những động từ không đứng sau trạng từ tần suất

sau-trang-tu-tan-suat-la-gi-tong-hop-kien-thuc-co-ban-so-3
Những động từ không đứng sau trạng từ tần suất

Một số động từ không thường được đặt sau trạng từ chỉ tần suất, và thay vào đó thường được sử dụng với trạng từ khác hoặc có cấu trúc ngữ pháp khác. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ như vậy:

1. Verbs of perception (động từ về cảm nhận):
– See (nhìn thấy): She always sees the beautiful sunset. (Cô ấy luôn nhìn thấy hoàng hôn đẹp).
– Hear (nghe): He often hears the birds singing in the morning. (Anh ấy thường nghe tiếng chim hót vào buổi sáng).

2. Verbs of thinking and understanding (động từ về suy nghĩ và hiểu):
– Think (nghĩ): They usually think deeply about the problem. (Họ thường suy nghĩ sâu về vấn đề).
– Understand (hiểu): I sometimes don’t understand what he’s saying. (Đôi khi tôi không hiểu những gì anh ấy đang nói).

3. Verbs of emotion (động từ về cảm xúc):
– Love (yêu): She always loves her children unconditionally. (Cô ấy luôn yêu con cái mình một cách vô điều kiện).
– Hate (ghét): He often hates going to crowded places. (Anh ấy thường ghét đi đến những nơi đông đúc).

4. Verbs of possession (động từ về sở hữu):
– Have (có): They frequently have parties at their house. (Họ thường xuyên tổ chức tiệc tại nhà mình).

Lưu ý rằng danh sách trên không phải là hoàn chỉnh và các trường hợp có thể thay đổi tùy vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu.

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất ở trong câu

Vị trí các trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong câu
Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở 3 vị trí: sau trợ từ, sau động từ to-be và trước động từ thường. Cụ thể cùng đi vào các ví dụ sau.

  • Trạng từ chỉ tần suất đứng sau V to-be

Ví dụ 1: Sara is somtimes ill. (Sara đôi khi bị ốm).

Ví dụ 2: He is usually kind to everyone. (Tom thường xuyên tốt bụng với mọi người).

  • Trạng từ chỉ tần suất đứng trước V thường

Ví dụ 1: I sometimes listen to music when doing my homework. (Tôi thi thoảng nghe nhạc khi làm bài tập về nhà).

Ví dụ 2: My mother normally calls to me on Sunday. (Mẹ tôi thường lệ sẽ gọi cho tôi vào ngày Chúa Nhật).

  • Trạng từ chỉ tần suất đứng giữa động từ chính và trợ động từ

Ví dụ 1: Lora has never gone to Vietnam. (Lora chưa bao giờ đến Việt Nam)

Ví dụ 2: Jenny doesn’t often study in the library. (Jenny không thường học tại thư viện)

Xem thêm: Tìm hiểu What are your pronouns là gì trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng phía sau trạng từ tần suất là gì?

sau-trang-tu-tan-suat-la-gi-tong-hop-kien-thuc-co-ban-so-4
Bài tập vận dụng về trạng từ chỉ tần suất

Dưới đây là một số bài tập về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh:

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống bằng trạng từ chỉ tần suất phù hợp: always, often, sometimes, rarely, never.

  1. She ___________ goes to the gym on weekends.
  2. They ___________ eat out at fancy restaurants.
  3. He ___________ arrives late for work.
  4. I ___________ watch TV in the evening.
  5. We ___________ go on vacation during the winter.
  6. He ___________ goes to the gym in the morning.
  7. They ___________ visit their grandparents on holidays.
  8. She ___________ forgets her keys.
  9. We ___________ have family dinners on Sundays.
  10. I ___________ see him at the local coffee shop.
  11. My brother ___________ travels for work.
  12. They ___________ go skiing in the winter.
  13. She ___________ volunteers at the animal shelter.
  14. We ___________ have parties on special occasions.
  15. He ___________ exercises at the gym.
  16. I don’t ___________ go to the movies.
  17. They ___________ travel abroad.
  18. She ___________ stays up late on weekdays.
  19. We ___________ visit our grandparents.
  20. He ___________ eats fast food.

Đáp án:

  1. rarely
  2. often
  3. always
  4. sometimes
  5. never
  6. frequently
  7. occasionally
  8. seldom
  9. regularly
  10. always
  11. frequently
  12. often
  13. occasionally
  14. regularly
  15. always
  16. often
  17. rarely
  18. sometimes
  19. usually
  20. never

Bài tập 2: Viết lại các câu sau, sử dụng trạng từ chỉ tần suất thích hợp.

  1. John studies French every day. (thường xuyên)
  2. She arrives late for meetings. (đôi khi)
  3. They go swimming in the summer. (luôn luôn)
  4. We have dinner at home. (thường xuyên)
  5. He plays tennis on Saturdays. (hiếm khi)
  6. I watch movies on weekends. (thường xuyên)
  7. They eat pizza for dinner. (hiếm khi)
  8. She goes shopping with her friends. (thỉnh thoảng)
  9. We visit our relatives during the holidays. (luôn luôn)
  10. He plays video games in his free time. (thường xuyên)

Đáp án:

  1. John often studies French.
  2. She sometimes arrives late for meetings.
  3. They always go swimming in the summer.
  4. We usually have dinner at home.
  5. He rarely plays tennis on Saturdays.
  6. I frequently watch movies on weekends.
  7. They seldom eat pizza for dinner.
  8. She occasionally goes shopping with her friends.
  9. We always visit our relatives during the holidays.
  10. He regularly plays video games in his free time.

Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về sau trạng từ tần suất là gì? mà chúng tôi muốn gửi tới bạn đọc. Mong răng qua bài viết này các bạn sẽ có thêm những kiến thức tiếng Anh hữu ích. Để củng cố cũng như nâng cao vốn ngoại ngữ hãy đăng ký ngay Khóa học Tiếng Anh Onlinengay hôm nay nhé.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài