Sở hữu cách trong tiếng anh là gì? Cách sử dụng như thế nào là kiến thức cơ bản sẽ giúp bạn học tốt trong quá trình học tiếng Anh. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây về sở hữu cách trong tiếng Anh nhé!
Sở hữu cách là gì
Sở hữu cách là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh giúp diễn tả quyền sở hữu của một đối tượng đến đối tượng khác được nhắc đến.
Sở hữu cách có cấu trúc: A’s B
Mang ý nghĩa là
B có mối quan hệ nào đó với A ( Nếu B là danh từ chỉ người)
B thuộc quyền sở hữu của A (Nếu B là danh từ chỉ vật)
Phân loại các thể sở hữu cách
Bạn cần chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước) để biết cách sử dụng. Tùy theo loại dành từ mà sở hữu cách được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau.
Sở hữu cách với danh từ số ít
Nếu danh từ cần thể hiện mối quan hệ sở hữu ở dạng số ít thì sở hữu cách được thể hiện đơn giản bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.
Ví dụ:
That’s Anna’s house
(Đó là nhà của Anna.)
My brother’s bike broke down yesterday.
(Xe đạp của anh tôi bị hỏng ngày hôm qua.)
Sở hữu cách với danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”
Khi danh từ biểu hiện quan hệ sở hữu ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.
Ví dụ:
The students’ test results made her worry that they would fail graduation.
(Kết quả kiểm tra của học sinh khiến cô ấy lo lắng rằng họ sẽ trượt tốt nghiệp.)
The new students’ room is over there.
(Phòng của sinh viên mới ở đằng kia.)
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
Sở hữu cách với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”
Đối với các danh từ số nhiều bất quy tắc không kết thúc bằng “s” hoặc “es”
Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s hoặc es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘S như bình thường.
Ví dụ:
Store that sells children’s toys.
(Cửa hàng bán đồ chơi trẻ em.)
These people’s shirts aren’t the same.
(Áo của những người này không giống nhau.)
Một số danh từ số nhiều bất quy tắc dưới đây cũng áp dụng tương tự:
Offspring → offspring (con cháu)
Man → men (đàn ông)
Datum → data (dữ liệu)
Woman → women (phụ nữ)
Bacterium → bacteria (vi khuẩn)
Goose → geese (ngỗng)
Crisis → criteria (khủng hoảng)
Mouse → mice (chuột)
Medium → media (truyền thông)
Tooth → teeth (răng)
Sheep → sheep (cừu)
Foot → feet (ngón chân)
Fish → fish (cá)
Person → people (người)
Deer → deer (hươu, nai)
Child → children (trẻ con)
Sở hữu cách với danh từ số nhiều kết thúc bằng nhiều “S”
Trong trường hợp danh từ số nhiều kết thúc bằng nhiều “s” thì ta chỉ cần thêm dấu nháy đơn.
Ví dụ:
The success’ price is relentless effort.
(Cái giá của sự thành công là sự nỗ lực không ngừng.)
The boss’ son is a young man
(Con trai của ông chủ là một chàng trai trẻ.)
Các trường hợp ngoại lệ
Ngoài ra sở hữu cách trong tiếng Anh còn có một số trường hợp ngoại lệ như sau:
Khi danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống khi được nhân cách hóa giống như một con người thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách là ‘S.
Ví dụ:
Nature’s laws influence on human life.
(Quy luật của tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống con người.)
Factory’s construction brings many benefits.
(Xây dựng nhà máy mang lại nhiều lợi ích.)
Các hình thức sử dụng sở hữu cách
Sở hữu cách dùng cho người và sinh vật sống
Ví dụ
This is Min’s camera. (Đây là camera của Min.)
The dog’s dinner is on the table. (Thức ăn của con chó ở trên bàn.)
The dog’s dinner is on the table. (Thức ăn của con chó ở trên bàn.)
Bắt buộc phải dùng sở hữu cách khi chủ sở hữu là tên người
Bill’s car (Xe của Bill)
Kathy’s book (Sách của Kathy)
Kathy’s book (Sách của Kathy)
Sở hữu cách dùng với các địa danh, châu lục, thành phố, quốc gia, trường học
Germany’s prime minister (Thủ tướng của nước Đức)
New York’s statue (Bức tượng của thành phố New York)
New York’s statue (Bức tượng của thành phố New York)
Sở hữu cách dùng cho thời gian, khoảng thời gian, khoảng cách
It’s about 3 hours’ drive from my house to the village. (Từ nhà tôi về quê mất khoảng 3 giờ chạy xe.)
A day’s journey. (Chuyến đi trọn ngày)
A day’s journey. (Chuyến đi trọn ngày)
Sở hữu cách dùng với tiền bạc, giá trị
800 dollars’ worth of that phone. (Giá của chiếc điện thoại đó là 800 đô la.)
100,000 dollars’ worth of painting. (Bức tranh giá 100,000 đô la.)
100,000 dollars’ worth of painting. (Bức tranh giá 100,000 đô la.)
Sở hữu cách dùng với những đại từ
Các đại từ cần sử dụng kèm sở hữu cách là: anyone, anybody, one, everyone, everybody, no one, nobody, someone, somebody
Ví dụ:
Is this someone’s book here? (Sách của ai đây?)
Anyone’s answer is correct. (Câu trả lời của bất kỳ ai cũng đúng.)
Sở hữu cách dùng với các thiên thể hoặc những vật là duy nhất
Ví dụ:
The sun’s light (Ánh trăng)
The world’s population (Dân số của thế giới)
Sở hữu cách khi dùng chung với thành ngữ
Ví dụ:
A stone’s throw (Một khoảng cách gần, tầm ngắn)
To move at a snail’s pace (Di chuyển cực kỳ chậm)
Các kiến thức trên đây về sở hữu cách trong tiếng anh mà các bạn cần nắm vững. Chúc các bạn học và thi tốt trong kỳ thi tới nhé!