So sánh nhất của trạng từ là kiến thức ngữ pháp đặc biệt quan trọng được áp dụng trong hầu hết 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của tiếng Anh. Bài viết dưới đây cùng Aten English tìm hiểu xem so danh nhất của trạng từ cùng cấu trúc và cách sử dụng như thế nào nhé!
So sánh trong tiếng Anh là gì?
So sánh là việc đem một đặc điểm của 2 hay nhiều đối tượng ra để xem cái nào có đặc tính nổi trội hơn. Trong tiếng Anh, việc so sánh sẽ sử dụng tính từ hoặc trạng từ để mô tả cho danh từ. Ngoài ra các loại từ khác đều không có khả năng so sánh.
Phân loại tính từ trạng từ
Tính từ/trạng từ ngắn
Tính từ ngắn (short adjectives) là những tính từ có một âm tiết như “fast, good, tall, nice…”. Ngoài ra, đối với những tính từ có hai âm tiết và âm tiết thứ hai có kết thúc là “-y, -er, -le, -ow, -et” cũng được coi là tính từ ngắn, như: happy, purple, hollow, quiet…
Ví dụ: You seems very happy
Tính từ/trạng từ dài
Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly, giữ nguyên đuôi -y, thêm more vào trước từ đó để tạo công thức so sánh hơn.
Các loại so sánh trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất của trạng từ là gì?
Cách tạo trạng từ so sánh nhất
Trạng từ có một âm tiết, thêm est vào cuối trạng từ
Trạng từ
|
So sánh hơn
|
So sánh hơn nhất
|
---|---|---|
fast
|
faster
|
fastest
|
hard
|
harder
|
hardest
|
high
|
higher
|
highest
|
late
|
later
|
latest
|
long
|
longer
|
longest
|
low
|
lower
|
lowest
|
wide
|
wider
|
widest
|
Ví dụ:
Jack is the person who runs fastest
Trạng từ kết thúc bằng “ly”, thêm least hoặc most đằng trước
Tính từ
|
Trạng từ
|
So sánh hơn
|
So sánh hơn nhất
|
---|---|---|---|
careful
|
carefully
|
more/less carefully
|
most/least carefully
|
efficient
|
efficiently
|
more/less efficiently
|
most/least efficiently
|
happy
|
happily
|
more/less happily
|
most/least happily
|
horrible
|
horribly
|
more/less horribly
|
most/least horribly
|
recent
|
recently
|
more/less recently
|
most/least recently
|
sad
|
sadly
|
more/less sadly
|
most/least sadly
|
strange
|
strangely
|
more/less strangely
|
most/least strangely
|
Trường hợp đặc biệt khác
Trạng từ bất quy tắc
|
So sánh hơn
|
So sánh hơn nhất
|
---|---|---|
badly
|
worse
|
worst
|
far
|
farther/further
|
farthest/furthest*
|
little
|
less
|
least
|
well
|
better
|
best
|
Lưu ý: Đối với farthest và furthest được dùng tương đương nhau. Trong tiếng Anh – Mỹ, farthest được dùng khi so sánh về khoảng cách vật lý; furthest để chỉ so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.
Bên cạnh đó, trong truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là bất thường nhưng chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại.