Thì hiện tại đơn – Tất tần tật về công thức, cách dùng, dấu hiệu
Thì hiện tại đơn là một thì rất căn bản trong tiếng Anh. Dù khá đơn giản nhưng vẫn có những lưu ý để người học có thể sử dụng chúng thành thạo. Cùng Aten English tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Thì hiện tại đơn nhé!
Khái niệm
Thì hiện tại đơn là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại, chức năng chính là xác định một tình huống hoặc sự kiện trong thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại đơn mô tả hành động đang xảy ra ngay bây giờ. Để giải thích và hiểu thì hiện tại, sẽ rất hữu ích khi tưởng tượng thời gian như một đường thẳng đặt thì quá khứ, hiện tại và thì tương lai.
Ví dụ về một sự thật hiển nhiên sử dụng thì hiện tại đơn:
The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở phía Tây.)
The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như:
Always (thường xuyên)
Frequently (thường xuyên)
Usually (thường thường)
Often (thường)
Generally (thường thường)
Regularly (thường thường)
Sometimes (thỉnh thoảng)
Seldom (hiếm khi)
Rarely (rất hiếm khi)
Hardly (khó gặp)
Never (không bao giờ)
Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)
Once, twice, three times, four times… + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)
Thì hiện tại đơn là thì đơn giản nhất trong tiếng anh. Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường
Với động từ tobe
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
Công thức
S + am/is/are + N/Adj
I am + N/Adj
You/We/They + Are
He/She/It + is
S + am/is/are + not +N/Adj (is not = isn’t; are not = aren’t)
I’m not (am not) + N/Adj
You/We/They + aren’t
She/He/It + isn’t
Am/ is/ are (not) + S + N/Adj?
Wh- + Am/ is/ are (not) + S + N/Adj?
Am I + N/Adj
Are You/We/They…?
Is She/He/It…?
Ví dụ
I am Hong Ngoc. (Tôi là Hồng Ngọc.)
They are my teammates. (Họ là đồng đội của tôi.)
He is veterinarian. (Anh lấy là bác sĩ thú y.)
I am not a singer. (Tôi không phải là ca sĩ.)
We aren’t your partners. (Chúng tôi không phải là đối tác của bạn.)
She isn’t a gentle girl. (Cô không phải là một cô gái dịu dàng.)
Are you ok? No, I’m not. (Bạn ổn chứ? Không, tôi không ổn.)
Are you a manager? Yes, I am. (Bạn là quản lý à? Vâng là tôi.)
Is she your girlfriend? Yes, she is. (Cố ấy là bạn gái của bạn? Vâng, đúng là cô ấy.)
Với động từ thường
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
Công Thức
S + V(s/es)
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).
S + do/ does + not + V (nguyên thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ
They often go to school by motorbike. (Họ thường đi học bằng xe máy.)
She does housework everyday. (Cô ấy làm việc nhà mỗi ngày.)
She doesn’t like banana. (Cô ấy không thích chuối.)
I do not usually get up early. (Tôi thường không dậy sớm.)
Does she go to work everyday? Yes, she does/ (Cô ấy có đi làm hàng ngày không? Vâng, cô ấy có.)
Why doesn’t he learn IELTS? (Tại sao anh ấy không học IELTS?)
Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
Có 3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau:
Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes.
Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” Ví dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities).
Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…).
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Có 4 cách dùng thì hiện tại đơn trong cuộc sống hàng ngày và hãy đảm bảo rằng bạn đã xác định đúng đại từ nhân xưng (chia ngôi của chủ ngữ) nhé!
Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
Ví dụ:
My boyfriend always gets up early. (Bạn trai của tôi lúc nào cũng dậy sớm.) ➝ Chủ ngữ ” My boyfriend” nên động từ “get” phải thêm “s”.
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
The orbit of the Earth around the Sun is called the ecliptic. (Quỹ đạo của Trái đất quanh Mặt trời được gọi là đường hoàng đạo.)
Tiger is a mammal. (Hổ là động vật có vú.)
Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó
Ví dụ:
The sky train in Hanoi leaves at 6.00 a.m tomorrow. (Tàu trên cao ở Hà Nội khởi hành lúc 6 giờ sáng mai.)
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể
Ví dụ:
I am hungry. (Tôi đói.)
Trên đây là tất tần tật kiến thức liên quan đến thì hiện tại đơn mà bất cứ bạn nào tham gia học tiếng Anh cũng cần nắm vững. Chúc các bạn học tập và thi thật tốt.