Thì hiện tại tiếp diễn- Định nghĩa cùng cách sử dụng

Bạn đang tự hỏi làm thế nào để sử dụng thì hiện tại tiếp diễn? Hãy để Aten English giải đáp thắc mắc cho bạn nhé! Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu tất cả những điều cần biết về thì hiện tại tiếp diễn là gì, định nghĩa, cách sử dụng, cấu trúc và quy tắc sử dụng của nó. Cùng với đó, với các ví dụ và câu hỏi thực hành, chắc chắn bạn sẽ có thể sử dụng các câu khung sử dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách chính xác.

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Từ điển Cambridge định nghĩa ‘thì hiện tại tiếp diễn’ là “dạng động từ được sử dụng cho các hành động hoặc sự kiện đang xảy ra hoặc đang phát triển”.

Theo Từ điển Collins, thì hiện tại tiếp diễn được định nghĩa là “dạng động từ bao gồm trợ động từ be ở thì hiện tại theo sau là phân từ hiện tại và được sử dụng đặc biệt để chỉ ra rằng một hành động hoặc sự kiện ở hiện tại đang diễn ra, đang được lặp lại hoặc có tính chất tạm thời hoặc để diễn tả tương lai.”

Theo Từ điển Macmillan, thì hiện tại tiếp diễn là “thì dùng để nói về hành động hoặc hành vi đang diễn ra ở hiện tại hoặc dự định cho tương lai”.

Hinh-anh-thi-hien-tai-tiep-dien-dinh-nghia-cung-cach-su-dung-1
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Nhìn chung, thì hiện tại tiếp diễn, như tên của nó, là dạng thì được dùng để biểu thị một hành động đang diễn ra hoặc xảy ra tại thời điểm hiện tại đó.

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Chủ ngữ + am/is/are + phân từ hiện tại (động từ + ing) + phần còn lại của câu

Bạn cũng nên tìm hiểu cách cấu trúc các câu ở thì hiện tại tiếp diễn của động từ khi chúng ở dạng nghi vấn khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định. Hãy xem bảng dưới đây để hiểu sâu hơn về cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Dạng khẳng định Dạng phủ định Dạng nghi vấn khẳng định Dạng nghi vấn phủ định
Chủ ngữ + am/ is/ are + phân từ hiện tại (động từ + ing) + phần còn lại của câu Chủ ngữ + am/ is/ are + not + phân từ hiện tại (động từ + ing) + phần còn lại của câu Am/ is/ are + chủ ngữ + phân từ hiện tại (động từ + ing) + phần còn lại của câu Isn’t/ aren’t + chủ ngữ + hiện tại phân từ (động từ + ing) + phần còn lại của câu
(Or)Am/ is/ are + chủ ngữ + not + phân từ hiện tại (động từ + ing) + phần còn lại của câu
Các ví dụ:

  • I am reading a newspaper.
  • You are doing it wrong.
  • He is playing tennis.
Các ví dụ:

  • I am not reading a newspaper.
  • You are not doing it wrong.
  • He is not playing tennis.
Các ví dụ:

  • Am I reading a newspaper?
  • Are you doing it wrong?
  • Is he playing tennis?
Các ví dụ:

  • Am I not reading a newspaper?
  • Are you not doing it wrong? / Aren’t you doing it wrong?
  • Is he not playing tennis? / Isn’t he playing tennis?

Tham khảo: Thì quá khứ đơn và hiện tại đơn khác nhau như thế nào?

3. Công dụng của thì hiện tại tiếp diễn

Giống như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn cũng thường được dùng để nói về một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Sự khác biệt duy nhất là nó biểu thị một hành động đang tiếp tục xảy ra hoặc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
Hãy xem những điểm sau đây để giải thích chi tiết hơn về cách sử dụng cụ thể hơn của thì hiện tại tiếp diễn.

Để thể hiện một hành động đang xảy ra hoặc đang diễn ra tại thời điểm người nói đang nói

Ví dụ:

  • My daughter is working on her science project.
  • Santana is singing Don’t Rain on my Parade.
Hinh-anh-thi-hien-tai-tiep-dien-dinh-nghia-cung-cach-su-dung-2
Công dụng của thì hiện tại tiếp diễn

Để mô tả một sự kiện hoặc sự sắp xếp trong tương lai

Ví dụ:

  • Tomorrow, what are you planning?
  • I’ve heard Rachel is relocating to Paris the following month.

Để biểu thị một hành động đang diễn ra hoặc tiếp tục tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • I’m learning the guitar right now so I can play at your wedding.
  • At the National Institute of Medical Sciences, is she still working?

Sau khi xem qua tất cả các ví dụ đã cho, chắc hẳn bạn đã hiểu rất rõ. Kiểm tra hiểu biết của bạn về thì hiện tại tiếp diễn bằng cách điền vào chỗ trống trong câu sau với dạng đúng của thì sử dụng các động từ cho trong ngoặc.

  1. She ______________ (read) a book right now, but I ______________ (not read) anything.
  2. They ______________ (play) soccer in the park, but we ______________ (not play) with them.
  3. _____ he still ________ (stand) there?
  4. I ______________ (watch) a movie on TV, and he ______________ (watch) one too.
  5. _______ I __________ (look) good today?
  6. He ______________ (work) on his computer at the moment, but she ______________ (not work) right now.
  7. We ______________ (study) for our exams, but they ______________ (not study) at the moment.
  8. ______ the clock ________ (work)?

Đáp án tham khảo: 

  1. She is reading a book right now, but I am not reading anything.
  2. They are playing soccer in the park, but we are not playing with them.
  3. Is he still standing there?
  4. I am watching a movie on TV, and he is watching one too.
  5. Am I looking good today?
  6. He is working on his computer at the moment, but she is not working right now.
  7. We are studying for our exams, but they are not studying at the moment.
  8. Is the clock working?

Hiểu và sử dụng các dạng thì hiện tại đơn này sẽ cho phép bạn xây dựng các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn bằng tiếng Anh một cách chính xác. Để được hướng dẫn một cách chi tiết, bạn hãy cùng tham gia khóa học tiếng Anh online với chúng tôi nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài