Thì tương lai gần Near Future – Bài tập ứng dụng giúp nhớ lâu

Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn giữa Thì tương lai gần – Near future tense với thì tương lai đơn – Future simple tense. Với bài viết hôm nay, Aten English xin giới thiệu đến các bạn phần tổng hợp những cấu trúc quan trọng của thì tương lai gần, cách phân biệt nó với thì tương lai đơn và đặc biệt là bài tập thì tương lai gần!

Định nghĩa Thì tương lai gần

Thì tương lai gần – Near future tense trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định trước, hay dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

E.g: I am going to see a play tonight dịch là Tôi sẽ đi xem một vở kịch tối nay.

Cấu trúc thì tương lai gần như sau: 

  • Affirmative S + is/ am/ are + going to + V-inf
thi-tuong-lai-gan-near-future–bài-tạp-thì-tuong-lai-gan-so-1
Định nghĩa Thì tương lai gần

We are going to take a trip to England next week dịch là Chúng tôi dự định sẽ có chuyến đi đến Anh vào tuần tới.

  • Negative S + is/ am/ are + not + going to + V-inf

I am not going to attend the meeting this afternoon because I am very tired dịch là Tôi sẽ không tham dự cuộc họp chiều nay vì tôi rất mệt.

  • Yes/No questions Am/Is/Are + S + going to + V-inf?

Are you going to call him dịch là Bạn có định gọi anh ta không?)

  • Wh- questions WH- + am/is/are + going to + V-inf?

When are we going to eat lunch dịch là Khi nào chúng ta sẽ ăn trưa?)

Lưu ý: Với động từ GO (đi) ta không dùng là S + am/is/are + going to + go. Mà chỉ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn như sau: S + am/is/are + Going to….

Ví dụ thì tương lai gần:  I’m going to go to the market tomorrow – SAI

I’m going to the market tomorrow – ĐÚNG

Dấu hiệu nhận biết và sử dụng thì tương lai gần 

Cũng như ở thì tương lai đơn, thì tương lai gần cũng có những từ trong câu thể hiện khái niệm thời gian mang  nghĩa tương lai, ví dụ ngày mai, next…(…tới), in + thời gian (trong bao lâu nữa), soon (sớm, chốc lát),nhưng sẽ có thêm những dẫn chứng hoặc căn cứ cụ thể.

E.g.: Look at the sky, it’s going to rain soon dịch là Nhìn bầu trời kìa, lát nữa nhất định sẽ mưa.

Ta có các dấu hiệu tương lai gần là: 

  • Diễn đạt kế hoạch, dự định sẽ làm trong tương lai.

They are going to get married this year dịch là Họ dự định sẽ kết hôn trong năm nay.

  • Diễn đạt một lời dự đoán từ bằng chứng ở hiện tại.

William feels terrible, He thinks he’s going to be sick dịch là William đang cảm thấy rất tệ, Anh ấy nghĩ là mình sẽ bị ốm.

xem thêm: Cách so sánh trạng từ dựa vào quy tắc và mục đích sử dụng

Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Bởi vì cả hai đều nói về những hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên tương lai trước mắt và tương lai đơn thường bị nhầm lẫn. Aten English có thể giúp bạn chỉ ra sự khác biệt giữa 2 thời điểm như sau:

  • Thì tương lai gần diễn đạt kế hoạch, dự định cho sự việc sẽ làm trong tương lai.

Eg: We are out of milk dịch là Ta hết sữa rồi!)

I know, I’m going to buy some dịch là Tôi biết, Tôi chuẩn bị đi mua một chút sữa đây.

  • Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói, không có kế hoạch, dự định.
thi-tuong-lai-gan-near-future–bài-tạp-thì-tuong-lai-gan-so-2
Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Eg: We are out of milk dịch là Ta hết sữa rồi!

Then I’ll buy some dịch là Thế thì tôi sẽ đi mua một ít vậy.

  • Diễn đạt một lời dự đoán căn cứ.

Eg: There are too many dark clouds in the sky, it is going to rain soon dịch là Trên trời nhiều mây đen quá, lát nữa chắc sẽ mưa.

  • Diễn đạt lời dự đoán không căn cứ.

Eg: I don’t know either, but I think robots will replace humans in the future dịch là Tôi cũng không biết nữa, nhưng tôi cho rằng robot sẽ thay thế con người trong tương lai.

Bài tập liên quan đến thì tương lai gần

Bài 1: Complete the following sentences with the correct verb future simple of near future

Philipp ___________ 17 next Wednesday. (to be)

They ___________ a new computer. (to get)

I think my mother ___________ this CD. (to like)

Paul’s sister ___________ a baby. (to have)

They ___________ at about 4 in the afternoon. (to arrive)

Just a moment. I ___________ you with the bags. (to help)

In 2025 people ___________ more hybrid cars. (to buy)

Marvin ___________ a party next week. (to throw)

We ___________ to Venice in June. (to fly)

thi-tuong-lai-gan-near-future–bài-tạp-thì-tuong-lai-gan-so-3
Bài tập liên quan đến thì tương lai gần

Look at the clouds! It ___________ soon. (to rain)

Bài 2: Choose the correct answer

What __________ (do) next weekend? Do you have any plans?

will you

are you going to do

David: I’m hungry! Ken: I ________ (make) you a sandwich. What do you want?

will make

am going to make

I __________ (finish) the report by the end of next week. You can believe me.

will finish

am going to finish

What do you think you ________ (study) when you go to college in five years?

will study

are going to study

He promises they _______ (deliver) the package by the end of the week.

will deliver

are going to deliver

I’ve finally made up my mind. I __________ (become) a lawyer when I grown up.

will become

am going to become

It’s hard to predict the future. I think we _______ (live) here for a long time, but you never know.

are going to live

will live

I’ve bought my ticket. I ___________ (fly) to Chicago next week.

am going to fly

will fly

Bài 3: Use the correct form Near Future tense and the verbs in brackets

I ___________ (take) some photos at the weekend.

They ___________ (order) a pizza for dinner.

We ___________ (not play) football tomorrow.

Paul ___________ (get) a summer job.

___________ (you / phone) me tonight?

Molly ___________ (not buy) a new skirt for the party.

___________ (Greg / start) university next year?

I ___________ (study) tonight.

Đáp án

Bài 1:

Đáp án Philipp will be 15 next Wednesday.

Đáp án They are going to get a new computer.

Đáp án I think my mother will like this CD.

Đáp án Paul’s sister is going to have a baby.

Đáp án They will arrive at about 4 in the afternoon.

Đáp án Just a moment. I will help you with the bags.

Đáp án In 2025 people will buy more hybrid cars.

Đáp án Marvin is going to throw a party next week.

Đáp án We are going to fly to Venice in June.

Đáp án Look at the clouds! It is going to rain soon.

Bài 2:

Đáp án are you going to do

Đáp án will make

Đáp án will finish

Đáp án are going to study

Đáp án will deliver

Đáp án am going to become

Đáp án will live

Đáp án am going to fly

Bài 3:

Đáp án ‘m going to take

Đáp án ‘re going to order

Đáp án aren’t going to play

Đáp án ‘s going to get

Đáp án Are you going to phone

Đáp án isn’t going to buy

Đáp án Is Greg going to start

Đáp án ‘m not going to study

Hi vọng với những thông tin tổng hợp và luyện tập thì tương lai gần, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về thì này cũng như cách phân biệt với thì tương lai đơn để vận dụng tốt hơn trong học tập. Đừng quên luyện tập thường xuyên và đăng ký ngay khóa học tiếng anh online của Vietop nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài