Để nắm chắc và sử dụng thành tạo ngữ pháp tiếng Anh chắc chắn không thể nào bỏ qua 12 thì cơ bản. Tuy khá đơn giản nhưng đây lại là phần kiến thức quan trọng nếu bạn muốn tìm hiểu những vấn đề nâng cao hơn. Ngay sau đây Aten English xin gửi đến các bạn toàn bộ công thức và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để quá trình học tập của bạn dễ dàng hơn.
Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hay còn gọi với cái tên Future Perfect Continuous là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai ở một thời điểm nhất định và vẫn sẽ tiếp tục diễn ra sau đó đến khi kết thúc trước một hành động khác.
Đây được xem là một trong những thì phức tạp và khó nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Nếu không nắm chắc kiến thức, bạn rất dễ nhầm lẫn nó sang một số thì khác như tương lai hoàn thành hay tương lai tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong một số trường hợp sau:
- Nhấn mạnh sự liên tục của hành động này so với một hành động khác xảy ra trong tương lai.
- Miêu tả một hành động, sự việc cụ thể sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
By the time we reach Banff National Park, we will have been driving for 5 hours.
When my father retires next month, he will have been teaching for thirty years.
Next summer, Amanda will have been writing this book for 2 years. She won’t have been researching any other subject.
Next month, Calantha will not have been drinking coffee for 3 years.
By 10 o’clock, the athletes will have been running for 1 hour.
When bao finishes university, Bambalina will have been living abroad for 3 years.
By next week, Ermintrude will not have been working for a year.
When he retires, how long will Aneurin have been managing this department?
By the time we reach New York, we will have been flying for 4 hours!
This summer, my sisters will have been volunteering at the hospital for 5 years.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để sử dụng thành thạo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn cần nắm rõ công thức của thì này trong Khóa học tiếng anh Online như sau:
Khẳng định: S + will have been + Ving.
Phủ định: S + will not have been/ won’t have been + Ving.
Nghi vấn: Will + S ( not) + have been + Ving +… ?
Hoặc: Wh-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Bị động: S + will have been being + P2/Ved.
Ví dụ:
Will your sister have been volunteering at the nursing home for four months? (Em gái của bạn sẽ tình nguyện ở viện dưỡng lão trong bốn tháng chứ?)
How long will you have been studying English next month? (Bạn sẽ học tiếng Anh trong bao lâu vào tháng tới?)
Jessica will have been learning Chemistry by 10pm tomorrow morning. (Jessica sẽ học Hóa học trước 10 giờ tối mai.)
Chemistry will have been being learned by Jessica by 10pm tomorrow morning.
Một số dấu hiệu nhận biết
Để tránh trường hợp nhầm lẫn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với một số thì khác, thí sinh cần nhớ một số dấu hiệu nhận biết sau:
- By then có nghĩa là đến lúc đó
- By the time + mệnh đề thì hiện tại đơn: by the time my mom leaves work (vào lúc mẹ tôi đi làm), by the time Aneurin comes home (vào lúc Aneurin về nhà), by the time I get a birthday gift for my wife (vào lúc khi tôi tặng một món quà sinh nhật cho vợ tôi),…
- By this + thứ, tháng: by this Tuesday (trước thứ Ba này),…
- By the end of this + thứ, ngày, tháng…: by the end of Wednesday (vào cuối ngày thứ Tư) , by the end of July (vào cuối tháng 7),…
- By + thời gian trong tương lai
- Next + thời gian
- When + mệnh đề: when Jack is 20 years old (khi Jack 20 tuổi),…
Ví dụ:
By this time next year, Raanana will have been going to school for 5 years.
By Christmas, I will have been working in this company for 6 years.
They will have been building a supermarket by September next year.
By the end of next year, Hannah will have been working as a Russian teacher for 4 years.
Eudora won’t have been playing piano when she gets married to Robert.
How long you will you have been studying when you graduate?
He will have been working for this office for 10 years by the end of this Summer.
My grandmother will have been cooking dinner for 2 hours by the time I come home.
Một số lưu ý khi sử dụng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn chỉ xuất hiện trong một mệnh đề riêng biệt, trong những mệnh đề chỉ thời gian như when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,…chúng ta phải chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Một số động từ chỉ trạng thái không có dạng tiếp diễn mà bạn cần nhớ đó là:
- Động từ trạng thái: be, mean, suit, cost, fit,…
- Động từ sở hữu: have, belong, own,..
- Động từ chỉ cảm giác: see, feel, smell, taste, recognise,…
- Động từ chỉ tình cảm: like, hate, love,…
- Động từ nêu quan điểm, suy nghĩ: know, doubt, wish, agree,…
Ngoài ra, từ will trong cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể thay thế bằng be going to.
Trên đây là toàn bộ công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh mà Aten muốn gửi đến các bạn. Mong rằng qua những kiến thức tổng hợp này bạn đã có thêm kiến thức để dễ dàng hơn trong quá trình học tập.
Xem thêm: Cách sử dụng trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh tại đây.