Tương tự như tiếng Việt thì trong tiếng Anh chúng ta cũng có thể chia thành 4 loại câu chính đó là câu đơn (Simple Sentences ), câu ghép (Compound Sentences), câu phức (Complex Sentences) và câu phức tổng hợp (Compound-Complex Sentences). Hãy cùng Aten English khám phá cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh ngay sau đây nhé.
Khái niệm cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh
Câu ghép trong tiếng Anh hay Compound Sentences là một loại câu cơ bản xuất hiện phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Bạn có thể dễ dàng nhận thấy khái niệm và cấu trúc của câu ghép không có quá nhiều khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt.
Mẫu câu này được tạo nên từ việc kết hợp hai mệnh đề độc lập bằng một số từ nối nhất định. Mỗi mệnh đề đều có cấu trúc gồm chủ ngữ và động từ cũng như mang ý nghĩa hoàn chỉnh giống với một câu đơn. Đặc biệt hai mệnh đề này cũng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Ví dụ về câu ghép trong tiếng Anh:
Huyen not only can play the piano but she can also sing
Not only do I know how to cook, but I also know how to clean the house.
Not only Vietnamese people like Pho but foreigners also like it.
Các từ nối trong câu ghép tiếng Anh
Giống như trong tiếng Việt, trong tiếng Anh người ta cũng sử dụng những từ nối để liên kết hai mệnh đề tạo thành câu ghép. Có 4 loại từ nối hay được sử dụng cụ thể như sau:
Liên từ kết hợp (coordinator)
Tương ứng với FANBOYS, có 7 liên từ kết hợp đó là:
- For có nghĩa là bởi vì, do
- And có nghĩa là và
- Nor có nghĩa là cũng không
- But có nghĩa là nhưng
- Or có nghĩa là hoặc
- Yet có nghĩa là nhưng, tuy nhiên tương tự như but
- So có nghĩa là vì vậy
Ví dụ:
Hung wants to help Mai but she refuses.
Because Lam gets up early, she’s not late.
She couldn’t win the championship but she left an impressive performance.
So let’s always remember that “I can only become the person I make myself”, only we can decide our fate, how we are made by ourselves.
Liên từ tương quan (correlative conjunction)
Một số liên từ tương quan phổ biến trong tiếng Anh đó là:
- just as… so… có nghĩa là cũng như… như vậy…
- whether… or… có nghĩa là liệu … hay …
- no sooner… than có nghĩa là vừa … thì …
Ví dụ:
Neither he doesn’t come, nor she leaves.
My mother is not only beautiful but she is also a very good cook.
No sooner I parked my car than someone else parked right next to me.
Trạng từ liên kết (conjunctive adverb)
Một số trạng từ liên kết phổ biến trong Khóa học tiếng anh Online đó là:
- furthermore có nghĩa là hơn nữa, thêm nữa
- moreover có nghĩa là hơn nữa
- additionally có nghĩa là thêm vào đó
- also có nghĩa là hơn nữa
- again có nghĩa là lại nữa
- besides có nghĩa là ngoài ra
- what’s more có nghĩa là hơn nữa
- as a consequence có nghĩa là kết quả là
- accordingly có nghĩa là theo như
- resultedly có nghĩa là kết quả là
- consequently có nghĩa là hệ quả là
- therefore/ hence / thus có nghĩa là vì vậy/do đó
- however có nghĩa là tuy nhiên
- nonetheless có nghĩa là tuy nhiên
- in contrast có nghĩa là trái lại
- on the contrary có nghĩa là trái lại
- notwithstanding có nghĩa là tuy nhiên,
- still / yet có nghĩa là ấy thế mà
- likewise có nghĩa là tương tự thế
- similarly có nghĩa là một cách tương tự
- in the same way có nghĩa là theo cách giống như thế
- likewise có nghĩa là tương tự thế
- similarly có nghĩa là một cách tương tự
- in the same way có nghĩa là theo cách giống như thế
- in fact có nghĩa là thực ra
- in practice có nghĩa là thực tế là
- in theory có nghĩa là theo lý thuyết
- indeed có nghĩa là thực sự là
- after all có nghĩa là sau tất cả
- at last, finally có nghĩa là cuối cùng
- in brief có nghĩa là nói chung
- in conclusion có nghĩa là kết luận lại thì
- on the whole có nghĩa là về tổng thể
- to conclude có nghĩa là để kết luận
- to summarize có nghĩa là tóm lại
Ví dụ:
They can work as hired laborers, but they are also easily lured into the path of crime and addiction by bad people, moreover these street children often live in gangs. , unhealthy living, wasteful spending with illicit money obtained.
In short, in order to achieve success, wishes and aspirations, you must have real efforts yourself, try wholeheartedly, success will come.
Bringing happiness to others is simple but also very noble, notwithstanding in society there are still many people who do not even do the smallest things.
Dấu câu
Với trường hợp này bạn chỉ cần sử dụng dấu phẩy hoặc chấm phẩy để liên kết hai mệnh đề trong câu ghép.
Ví dụ:
At present, the environment has been destroyed and polluted in many places, there are many causes but mainly due to human perception and wrong actions.
Water is extremely precious, without water people and plants will be destroyed, without life.
We must remember those who created it, on the other hand we have a duty to promote this good moral quality and pass it on to the following juniors.
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh. Phần ngữ pháp này xuất hiện rất nhiều trong các bài thi nên hãy ôn luyện thật kỹ nhé.
Xem thêm: Công thức, cách dùng của cấu trúc would like tại đây.