Tổng hợp bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần là 2 dạng bài tập phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng anh. Chính vì vậy, đây là chủ đề được nhiều học viên quan tâm khi học. Thì tương lai đơn và tương lai gần trong tiếng Anh tuy phổ biến nhưng lại dễ khiến nhiều bạn nhầm lẫn khi sử dụng.

Chính vì vậy, bài viết hôm nay Aten English sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Hãy cùng tham khảo nhé!

tong-hop-bai-tap-thi-tuong-lai-don-va-tuong-lai-gan-so-1
Tổng hợp bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Khái niệm về thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn 

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là cấu trúc dùng để diễn kế hoạch, quyết định trong tương lai mang tính tự phát tại thời điểm nói. Thì tương lai đơn thường được sử dụng với động từ “to think” trước nó.

  • Ví dụ: I think Mrs. Hoa will move house at the end of this year … Tôi nghĩ rằng bà Hoa sẽ chuyển nhà vào cuối năm nay.

Thì tương lai gần

Thì tương lai gần (Near future tense) được dùng để diễn tả những sự việc, dự định đã được lên kế hoạch cụ thể từ trước. Những hành động này sẽ diễn ra trong một khoảng thời gian không xa, sắp tới.

Bên cạnh đó, thì tương lai gần và tương lai đơn đều được sử dụng để dự đoán một điều gì đó trong tương lai.

Ví dụ: 

  • I am going to be opening my store this weekend … Tôi sẽ khai trương cửa hàng của mình vào cuối tuần này. 
  • The sky is very black. It is going to rain … Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa.

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Tương lai đơn và tương lai gần là hai thì phổ biến và dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Với các cách sử dụng phù hợp theo nhiều ngữ cảnh khác nhau. Do đó, để làm bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần hiệu quả. Bạn cần phân biệt được 2 loại thì này thông qua cấu trúc câu, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng nhé!

So sánh về cấu trúc

Future Simple Near Future
Khẳng định S + will/shall + V-infinitive + …

Ví dụ: She will buy a new car … Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới. 

Will = ‘ll

S + be + going to + V-infinitive…

Nhan is going to marry Hoa next month … Nhan sẽ kết hôn với Hoa vào tháng tới.

Am = ’m ; is = ‘s ; are = ‘re

Phủ định S + will/shall not + V-infinitive + …

Ví dụ: She won’t be happy if she can’t pass the entrance exam tomorrow … Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi đầu vào ngày mai.

Will not = won’t

S + be not + going to + V-infinitive…

Ví dụ: She isn’t going to meet her parents tomorrow … Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ cô ấy vào ngày mai. 

Am not = ’m not ; is not = isn’t ; are = aren’t

Nghi vấn Y/N Will/shall + S + V-infinitive +…?

Ví dụ: Will you be home tomorrow? … Ngày mai bạn có ở nhà không?

Be + S + going to + V-infinitive…? 

Ví dụ: Is Nhan going to marry Hoa next month? … Nhan có kết hôn với Hoa vào tháng tới không?

tong-hop-bai-tap-thi-tuong-lai-don-va-tuong-lai-gan-so-2

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

So sánh về dấu hiệu nhận biết

Sau khi nắm rõ những kiến thức và ngữ cảnh sử dụng của hai thì này, hãy chú ý thêm đến những dấu hiệu nhận biết phổ biến sau đây để phân biệt nhanh thì tương lai đơn và tương lai gần nhé!

Future Simple Near Future
Một số trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:

– In + thời gian: Trong … nữa ….

– Tomorrow: Ngày mai

– Next day: Ngày mốt

– Next week/ next month/ next year…: – – Tuần tới/ tháng tới/ năm tới…

– Someday: Một ngày nào đó

– Soon: Vừa xong

– As soon as: Ngay khi có thể

Ví dụ: Nhung will go to the library next week. (Nhung sẽ đến thư viện vào tuần tới.)

Những động từ nêu quan điểm, suy nghĩ:

– Think: Nghĩ là

– Believe: Tin rằng

– Suppose: Giả sử

– Perhaps, probably: Có lẽ…

Ví dụ: I believe this project will be a great success … Tôi tin rằng dự án này sẽ thành công tốt đẹp.

Sử dụng những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống Future Simple nhưng cần dẫn chứng, căn cứ cụ thể.

Ví dụ: She did very well on the test. She is going to get the highest score …  Cô ấy đã làm rất tốt bài kiểm tra. Cô ấy sẽ đạt điểm cao.

So sánh về cách sử dụng

TƯƠNG LAI ĐƠN TƯƠNG LAI GẦN
Diễn tả một hành động sẽ tiến hành trong tương lai nhưng không có kế hoạch từ trước (quyết định ở thời điểm nói).

Ý kiến cá nhân về một điều xảy ra trong tương lai (không có bằng chứng) hoặc một yêu cầu, lời mời hoặc hứa hẹn.

Diễn tả một hành động sẽ tiến hành trong tương lai nhưng đã có kế hoạch từ trước.

Diễn tả một điều sắp xảy ra dựa vào bằng chứng hiện tại.

Tham khảo: Công thức so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh

Tổng hợp bài tập tương lai đơn và tương lai gần

Chọn đáp án đúng

1. I completely forget about this. Give me a moment, I………..do it now.

A: will

B: am going

C. is going to

2. The weather forecast says it…….rain tomorrow

A. is going to

B. will

C. a và b

3. Look at those clouds. It….rain now

A. will

B. is going to

C. a và b

4. If you have any problem, don’t worry. I….help you

A. will

B. am going to

C. a và b

5. Thanks for your offer. But I am OK. Shane………help me

A. is going to

B. will

C. a và b

Điền vào chỗ trống với Will hoặc Be going to ở dạng đúng

1. We are thirsty.

Wait here. I _________  get some water.

2. What do you want the keys for?

I _________ close the door.

3. Why do you want so many oranges?

I _________  make an orange juice.

4. We need one more player.

_________ you play with us tomorrow?

5. Why are you switching on the TV?

I _________ watch a football match.

6. A: We don’t have any bread.

B: I know. I __________________ get some from the shop.

7. A: Why do you need to borrow my suitcase?

B: I __________________ visit my mother in Scotland next month.

8. A: Are you going to John’s party tonight?

B: Yes. Are you going too? I __________________ give you a lift.

9. (The phone rings)

A: I __________________ get it!

10. A: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?

B: Sorry. I __________________ go to the library. I’ve been planning to study all day.

tong-hop-bai-tap-thi-tuong-lai-don-va-tuong-lai-gan-so-3
Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Chọn đáp án đúng

  1. It’s Julia’s birthday next week, so we’ll buy/we’re going to buy her some flowers.
  2. Will you lend me £10? I promise I’ll give/I am going to give it back to you tomorrow.
  3. Do you think they’ll like/you are going to like the presents we got for them?
  4. Look! The coach will leave/is going to leave! Run or we’ll miss it.
  5. ‘Jim’s starting university tomorrow.’ ‘What will he/is he going to study?

Hoàn thành các câu sau:

1. A: “There’s someone at the door.”

B: “I _________________________ (get) it.”

2. A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I _________________________ (come) and help you.”

3. I _________________________ (be) there at four o’clock, I promise.

4. A: “She’s late.” B: “Don’t worry she _________________________ (come).”

5. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.

6. I’m afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

7. A: “Go and tidy your room.” B: “I _________________________ (not / do) it!”

8. In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.

9. He _________________________ (not / buy) the car, if he can’t afford it.

10. According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. They have made a decision. They (lose)______ weight next year.
  2. This shirt is really nice but I think it (be)______ very expensive.
  3. Where are you going? – We (play)_______ basketball.
  4. Why are you wearing sunglasses? – Because I (go)_______ to the beach.
  5. You (Come) __________ to the party? – Sorry. I have to work.
  6. He is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.
  7. This homework is very easy. I know we __________ (do) it very quickly.
  8. When we go home, we ____________ (watch) TV. We don’t want to miss our favourite program.
  9. I’m sure they ___________ (lose) the match.
  10. If we go to Paris, we ____________ (take) lots of pictures.

Bài tập tương lai đơn – Chia dạng đúng của động từ

1. They (anticipate) your wishes.

2. There (not / be) anything left to wish for.

3. You (meet) lots of interesting people.

4. But all these things (happen / only) if you marry me.

5. Everybody (adore) you.

6. You (not / have) any problems.

7. You (earn) a lot of money.

8. Everything (be) perfect.

9. You (travel) around the world.

10. Many people (serve) you.

Trên đây là một số dạng bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần thường gặp. Hi vọng, với những nội dung mà chúng tôi vừa cập nhật. Sẽ giúp bạn nắm vững loại cấu trúc này. Hãy nhanh tay đăng ký khóa học tiếng anh online tại trung tâm. Nếu bạn đang gặp vấn đề về thời gian và cách ôn tập. Chúng tôi cam kết, sẽ lấy lại kiến thức căn bản và trang bị những kiến thức nâng cao chỉ sau 1 khóa học. Chúc bạn thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài