Chính xác thì động từ bất quy tắc là gì? Câu trả lời ngắn gọn là một động từ là bất quy tắc nếu bạn không thể chuyển nó sang thì quá khứ chỉ bằng cách thêm “-ed” hoặc “-d” vào cuối. Để sử dụng những động từ này một cách chính xác, bạn phải ghi nhớ các dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của chúng, vì chúng không phù hợp với khuôn mẫu thông thường. Bài viết dưới đây Aten English đã tổng hợp bảng động từ bất quy tắc giúp bạn!
1. Bảng động từ bất quy tắc
Nguyên mẫu |
Qúa khứ đơn |
-ed |
beat |
beat |
beaten |
become |
became |
become |
begin |
began |
begun |
bend |
bent |
bent |
bet |
bet |
bet |
bite |
bit |
bitten |
bleed |
bled |
bled |
blow |
blew |
blown |
break |
broke |
broken |
breed |
bred |
bred |
bring |
brought |
brought |
build |
built |
built |
burn |
burnt/burned |
burnt/burned |
buy |
bought |
bought |
catch |
caught |
caught |
choose |
chose |
chosen |
come |
came |
come |
cost |
cost |
cost |
cut |
cut |
cut |
do |
did |
done |
dig |
dug |
dug |
draw |
drew |
drawn |
dream |
dreamt/dreamed |
dreamt/dreamed |
drink |
drank |
drunk |
drive |
drove |
driven |
eat |
ate |
eaten |
fall |
fell |
fallen |
feed |
fed |
fed |
feel |
felt |
felt |
fight |
fought |
fought |
find |
found |
found |
fly |
flew |
flown |
forget |
forgot |
forgotten |
forgive |
forgave |
forgiven |
freeze |
froze |
frozen |
get |
got |
got |
give |
gave |
given |
go |
went |
gone |
grow |
grew |
grown |
have |
had |
had |
hear |
heard |
heard |
hide |
hid |
hidden |
hit |
hit |
hit |
hold |
held |
held |
hurt |
hurt |
hurt |
keep |
kept |
kept |
know |
knew |
known |
lay |
laid |
laid |
lead |
led |
led |
lean |
leant/leaned |
leant/leaned |
leave |
left |
left |
lend |
lent |
lent |
let |
let |
let |
lose |
lost |
lost |
make |
made |
made |
mean |
meant |
meant |
meet |
met |
met |
pay |
paid |
paid |
put |
put |
put |
quit |
quit |
quit |
read /ri:d/ |
read /red/ |
read /red/ |
ride |
rode |
ridden |
ring |
rang |
rung |
rise |
rose |
risen |
run |
ran |
run |
say |
said |
said |
see |
saw |
seen |
sell |
sold |
sold |
send |
sent |
sent |
set |
set |
set |
shake |
shook |
shaken |
shine |
shone |
shone |
shoe |
shod |
shod |
shoot |
shot |
shot |
show |
showed |
shown |
shrink |
shrank |
shrunk |
shut |
shut |
shut |
sing |
sang |
sung |
sink |
sank |
sunk |
sit |
sat |
sat |
sleep |
slept |
slept |
speak |
spoke |
spoken |
spend |
spent |
spent |
spill |
spilt/spilled |
spilt/spilled |
spread |
spread |
spread |
speed |
sped |
sped |
stand |
stood |
stood |
steal |
stole |
stolen |
stick |
stuck |
stuck |
sting |
stung |
stung |
stink |
stank |
stunk |
swear |
swore |
sworn |
sweep |
swept |
swept |
swim |
swam |
swum |
swing |
swung |
swung |
take |
took |
taken |
teach |
taught |
taught |
tear |
tore |
torn |
tell |
told |
told |
think |
thought |
thought |
throw |
threw |
thrown |
understand |
understood |
understood |
wake |
woke |
woken |
wear |
wore |
worn |
win |
won |
won |
write |
wrote |
written |
Lưu ý rằng “be” có một số dạng bất quy tắc:
- Hiện tại: (I) am, (she, he, it) is, (you, we, they) are
- Qúa khứ: (I, she, he, it) was, (you, we, they) were
- -ed: been
2. Thủ thuật để ghi nhớ các động từ tiếng Anh bất quy tắc
1. Nhóm các động từ bất quy tắc chung lại với nhau
Động từ bất quy tắc không tuân theo bất kỳ quy tắc nào, đó là điều khiến chúng rất khó nhớ. Nhưng một số động từ bất quy tắc theo một mô hình tương tự. Thay vì học các động từ theo thứ tự bảng chữ cái, hãy thử xếp chúng vào các nhóm tương tự.
Cách bạn nhóm các động từ tùy thuộc vào cách dễ dàng nhất đối với bạn, ví dụ:
- Các động từ giữ nguyên thì hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ.
Ví dụ: cost and set. - Các động từ giống nhau ở dạng quá khứ, nhưng không phải ở hiện tại.
Ví dụ: breed, bred và shoot, shot. - Động từ kết thúc bằng -en trong quá khứ phân từ.
Ví dụ: speak, spoken và wake, woken.
Bạn có thể phân loại bảng động từ bất quy tắc theo cách của riêng mình.
2. Học tất cả từ vựng mới với các dạng thì của nó
Bạn có thể làm cho các động từ bất quy tắc trở nên dễ dàng hơn trong tương lai bằng cách học chúng ngay từ đầu. Mỗi khi bạn học một động từ mới, hãy học cả các thì của nó.
3. Học thuộc lòng 10 động từ bất quy tắc thông dụng nhất trước
Không phải tất cả các động từ bất quy tắc đều được sử dụng phổ biến. Bạn có thể sẽ không bao giờ sử dụng một từ như broadcast và abide.
Thay vì xem qua danh sách theo thứ tự bảng chữ cái, trước tiên hãy tập trung vào những từ được sử dụng phổ biến nhất.
- Say, said, said
- See, saw, seen
- Think, thought, thought
- Know, knew, known
- Get, got, gotten
- Go, went, gone
- Become, became, become
- Come, came, come
- Give, gave, given
- Find, found, found
Bạn sẽ cần biết các dạng bất quy tắc của chúng để sử dụng chúng trong hội thoại hàng ngày. Để tìm hiểu chi tiết hơn, hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi!
4. Học từ bằng cách đặt câu
Có thể dễ nhớ các từ hơn khi chúng là một phần của câu trong cụm từ. Học từ bằng cách đặt chúng vào câu và bạn cũng sẽ học cách sử dụng chúng một cách chính xác.
Ví dụ, để học từ see, bạn có thể sử dụng các câu như sau: “I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow”
Hãy sáng tạo, câu càng lạ thì càng dễ nhớ. Bạn có thể sử dụng vần điệu, giữ cho câu ngắn gọn hoặc tạo ra toàn bộ câu chuyện bằng cách sử dụng càng nhiều động từ càng tốt. Bạn làm như thế nào là tùy bạn, miễn là nó giúp bạn nhớ dạng của động từ.
5. Đặt bảng động từ bất quy tắc ở bất cứ nơi nào bạn có thể nhìn thấy chúng
Để giúp bạn dễ dàng hơn, hãy chia các động từ thành các nhóm từ 5 đến 10 từ (bạn có thể nhóm chúng theo thứ tự bảng chữ cái, theo mức độ phổ biến của chúng hoặc theo các nhóm mà chúng tôi đã đề xuất trước đó trong bài viết này).
Viết các động từ ra giấy và để chúng ở những nơi mà bạn có thể nhìn thấy chúng suốt cả ngày. Dán danh sách bảng động từ bất quy tắc lên tủ lạnh, trên bàn của bạn, thậm chí trên cửa! Nhìn vào danh sách chỉ vài phút mỗi ngày có thể đủ để ghi nhớ chúng.
Khi bạn cảm thấy mình đã nhớ hết danh sách, hãy chuyển sang nhóm động từ tiếp theo.