Từ vựng topic Ways of socializing là một trong những chủ đề thí sinh cần phải trang bị khi thi IELTS. Vì đây thuộc chủ đề bắt buộc và thường xuất hiện trong các dạng bài thi IELTS nhất. Do đó, nếu nguồn từ vựng các bạn nắm được càng phong phú thì việc diễn đạt ý trong cũng như nghe đọc sẽ càng tốt hơn. Ngoài ra, phương pháp học từ vựng theo topic không những giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ và ôn luyện thi. Mà còn nâng cao kỹ năng sử dụng từ ngữ một cách linh hoạt. Và phù hợp với từng ngữ cảnh, giúp bạn được được thang điểm IELTS cao như mong đợi.
Do đó bài viết này, Aten English sẽ tổng hợp cho bạn bộ từng vựng vocabulary topic ways of socializing thông dụng nhất hiện nay. Giúp bạn sử dụng linh hoạt từ ngữ khi thi, cũng như tối ưu hóa thời gian học và luyện thi IELTS nhé!
1. Phân tích topic Ways of socializing
Chủ đề về “Society” – Xã hội là một trong các chủ đề rất rộng. Bao gồm rất nhiều vấn đề xảy ra trong đời sống xã hội hiện nay. Cụ thể như: các vấn đề về bình đẳng giới, gia đình, học đường, hay các vấn nạn trong xã hội. Từ những vấn đề này, bài thi Ielts thường yêu cầu thí sinh phân tích về những mặt tiêu cực hay tích cực của một xu hướng.
Hiểu được sự quan tâm của không ít bạn học viên khi đi tìm bộ từ vựng dành cho chủ đề này. Để mở rộng thêm vốn từ ngữ của mình trong quá trình làm bài. Aten English xin gợi ý bộ từ vựng topic Ways of socializing sau đây.
2. Từ vựng chủ đề cách thức giao tiếp xã hội
Đối với chủ đề Society, từ vựng chủ đề cách thức giao tiếp xã hội là chủ đề thí sinh cần lưu ý khi thi nếu gặp dạng bài này. Dưới đây là một số từ vựng thông dụng bạn nên học:
- Crucify (v): hành hạ
- Cunning: xảo trá
- Naive: khờ dại
- Snooty: khinh khỉnh, kiêu kì
- Humble: khiêm tốn, nhún nhường
- Dissuade: khuyên ngăn
- Eloquent: có khả năng hùng biện
- Exaggerate: phóng đại
- Face-to-face: trực tiếp
- Gauge: đo, định cỡ
- Idiomatic: có tính thành ngữ
- Well mannered: lịch sự, tao nhã
- Incoherent: không mạch lạc, rời rạc
- Deformity: dị dạng, dị hình
- Diplomatically: bằng con đường ngoại giao
- Diplomatic: ngoại giao
- Inspiring: truyền cảm hứng
- Insult: lăng mạ, sỉ nhục
- Intervene: xen vào
- Interfere: can thiệp quấy rầy
- Intercede: đứng ra hòa giải
- Intersect: giao nhau
- Irredeemably: không thể cứu vãn
- Irrevocably: không thể thay đổi
- Irreparably: không thể sửa lại được
- Irreplaceably: không thể thay thế được
- Lament: than vãn, rên rỉ
- Individual: cá nhân
- Individuality: tính chất cá nhân
- Individualistic: thuộc chủ nghĩa cá nhân
- Individualism: chủ nghĩa cá nhân
- Linger: chần chừ, nán lại
- Lionize: đối đãi như danh nhân
- Malformation: dị tật cơ thể
- Moan: than vãn, rên rỉ
- Mushrooming: việc đi hái nấm
- Norm: quy phạm
- Ostracize: tẩy chay
- Over-reliance: sự quá tin cậy, tín nhiệm ai
- Patronize: bảo trợ
- Mouth-to-mouth: hà hơi qua miệng để sơ cứu
- Heart-to-heart: thành thật, chân tình
- Familiarize: làm quen với
- Assimilate (v): đồng hóa
- Check-up (n): sự kiểm tra sức khỏe
- Mix-up (n): cuộc ẩu đả, tình trạng lộn xộn
- Break-down (n): sự hỏng hóc
- Run-through (n): sự tóm tắt lại
- Colloquial (adj): thông tục
- Communal (adj): chung, công cộng
- Conceive (v): nghĩ tới, tưởng tượng
- Confabulate: tán phét, nói chuyện phiếm
- Contemplate: ngắm, thưởng ngoạn
- Convict: kết án
- Silver-tongued: có tài hùng biện/ăn nói
- Smack: hù ai bằng tiếng ồn lớn
- Socialization: sự xã hội hóa
- Social: thuộc xã hội
- Present-day: thời nay
- Misbehave (v): không đúng đắn
- Belch (v): ợ hơi (theo cách tự nhiên)
- Burp (v): ợ (bị vỗ lưng)
- Boycott (v): tẩy chay
- Up-to-date: sự tức thời
- Cutting-edge: cập nhật vượt trội
- Out-of-date: lỗi mốt, lỗi thời
- Reminisce: hồi tưởng
- Sociable: hòa đồng
- Socialize: xã hội hóa
- Society: xã hội
- Socialism: chủ nghĩa xã hội
- Subtle: phảng phất, huyền ảo
- Understandably: có thể hiểu được
- Expressively: diễn tả ra được
Tham khảo: Trọn bộ từ vựng chủ đề bạn bè Friends Ielts vocabulary bạn cần tham khảo
3. Mách bạn phương pháp học từ vựng hiệu quả
Để có thể nắm vững được các loại từ vựng trong IELTS topic vocabulary. Bạn cần tham khảo một số phương pháp học từ vựng hiệu quả sau đây:
- Tự giác tiếp cận và giao tiếp thường xuyên bằng tiếng anh. Thông qua người bản địa, hoặc bạn bè, đối tác, … Điều này không chỉ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ lâu hơn và còn ứng dụng được chúng linh hoạt trong bất kỳ ngữ cảnh nào?
- Tập thói quen học và ghi nhớ bất cứ lúc nào? Bằng cách, nếu phát hiện một từ mới nên kết hợp nhìn, ghi nhớ, ghi chép, tìm hiểu cách sử dụng và ôn luyện mỗi ngày.
- Có nhiều nguồn để bạn có thể học từ vựng tốt như: đọc báo, xem youtube, xem phim,… Hãy tiếp xúc với tiếng anh thường xuyên qua hình thức vừa học vừa giải trí. Sẽ giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ từ vựng hơn là học nhồi.
- Hãy tập thói quen học từ vựng theo cụm từ, từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Và sau đó, tiếng hành lắp ghép thành một câu có nghĩa. Cách học này vừa giúp bạn nhớ cùng một lúc nhiều từ vựng hơn. Đồng thời, đây còn là cách giúp tăng kỹ năng sử dụng từ vựng, câu và cấu trúc. Cho phần thi Speaking và Writing tốt hơn.
- Nên học từ vựng theo topic, sẽ giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ và ôn tập hơn. Bên cạnh đó, các bạn cũng nên chuẩn bị cho mình các collocations và idioms có liên quan đến từng chủ đề để ghi điểm cao hơn nhớ.
Trên đây là toàn bộ từ vựng topic Ways of socializing hay xuất hiện nhất trong bài thi IELTS. Cũng như phương pháp bổ sung bộ từ vựng nhanh chóng và hiệu quá. Giúp quá trình luyện IELTS Vocabulary của bạn được tối ưu hóa và hiệu quả hơn. Chúc bạn xây dựng cho mình một kế hoạch thi hiệu quả và thi tốt trong kỳ thi sắp tới nhé!