Công thức trạng từ chỉ thể cách là một trong những loại trạng từ bạn thường gặp trong cả văn nói và viết tiếng anh. Nhằm để tạo cho câu văn giàu tính tạo hình, trở nên phong phú và hấp dẫn hơn. Vậy trạng từ chỉ cách thức là gì? Những kiến thức liên quan của loại trạng từ này mà bạn cần nắm. Hãy cùng Aten English tham khảo ngay bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhé!
Khái niệm về trạng từ chỉ thể cách
Trạng từ thể cách được dùng để bổ nghĩa cho động từ và miêu tả cách thức hành động đó được thực hiện. Ngoài ra, trạng từ thể cách được dùng để trả lời cho câu hỏi How?
- Ví dụ: He drives carelessly … Anh ta lái xe cẩn thận.
Cách thành lập trạng từ thể cách
Cách thành lập trạng từ chỉ thể cách hay còn gọi là công thức trạng từ chỉ thể cách. Bạn cần nắm vững 4 quy tắc sau đây:
Đa số trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm “LY” vào sau tính từ (adj):
Ví dụ:
adjective adverb
careful carefully
sudden suddenly
beautiful beautifully
Những tính từ tận cùng là “Y” mà trước đó là một phụ âm ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm “LY”:
Ví dụ: heavy (a) + ly = heavily (adv) angry (a) + ly = angrily (adv)
Những tính từ tận cùng là “LE”, ta bỏ “E” và thêm “Y”:
Ví dụ: noble (a) – nobly (adv): một cách cao quí. terrible (a) – terribly (adv)
Một số trạng từ bất quy tắc:
good (a) – well (adv) fast (a) – fast (adv)
Tham khảo: Hướng dẫn cách dùng have to và must trong tiếng anh
Vị trí của trạng từ thể cách
Trạng từ thể cách thường đặt sau nội động từ (intransitive verb)
- Ví dụ: She smiles coldly … Cô ấy cười một cách lạnh lùng.
Trạng từ chỉ thể cách được đặt sau túc từ trực tiếp (direct object) của một ngoại động từ (transitive verb)
- Ví dụ: You must take the test quickly in order to finish in time … Bạn phải làm bài kiểm tra nhanh lên cho kịp giờ.
Trạng từ chỉ thể cách đôi lúc có thể đứng giữa chủ ngữ và động từ nếu chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ của động từ.
- Ví dụ: She angrily slammed the door … Cô ấy giận giữ đóng sầm cửa lại.
Khi túc từ trong câu quá dài, hoặc có một mệnh đề quan hệ, ta đặt trạng từ trước động từ.
- Ví dụ: The door quickly gave relief to the boy who had been hurt … Bác sĩ nhanh chóng làm giảm đau cho cậu bé bị thương.
Trạng từ “well” và “badly”, khi được dùng để đánh giá một hành động, chỉ có thể ở vị trí cuối câu hoặc một mệnh đề.
- Ví dụ: Mr. Peter pays his staff very well … Ông Peter trả lương cho nhân viên của mình rất hậu.
Bài tập vận dụng
Trước hết, các bạn cần nhận biết các loại trạng từ thông qua các dạng bài nhận biết và xác định loại trạng từ.
Bài 1: Đọc các câu sau và gạch chân dưới trạng từ
- The boy is too careless.
- The winds are very strong.
- The soldiers fought the war valiantly.
- Joey always tries his best.
- The movie is to end soon.
- Your friend messaged again.
- I was rather busy.
- Is your mother within?
- We do not know her.
- How long is the trip?
Bài 2: Xác định loại trạng từ trong câu
- The boy practised his speech regularly.
- The people have gone out.
- I have heard this story before.
- You are driving too carelessly.
- You are quite right.
- I have heard enough.
- Why are you still here?
- I could hardly recognise him.
- The little kid is too shy to sing.
- The horse galloped away.
Bài 3: Viết lại câu với trạng từ cho sẵn
- Our friends must write a test. (also)
- I was joking. (only)
- Did you enjoy the flight? (both)
- Mary watches TV. (hardly) (ever)
- He drives his car. (carefully)
- The children play football. (in the garden)
- We went to the cinema. (yesterday)
- John fell off the bike. (almost)
- Her boyfriend will buy her some flowers. (probably)
- My uncle is moving to Stockholm soon. (definitely)
Bài 4: Điền trạng từ cho sẵn thích hợp vào chỗ trống
badly hard heavily late later loudly quietly seriously silently slowly successfully well
- I think I am a good singer and I like to sing. When people say that I sing ____________, it makes me happy.
- We asked our teacher to speak more ____________ because she always spoke too ____________ and we couldn’t hear her at all.
- It’s very important to work ____________ when studying another language. Don’t give up!
- The robber ____________ lifted the window so nobody could hear him as he entered the house.
- Sara ____________ completed her Master’s Degree in Business. Isn’t that great?
- A: Did her airplane arrive ____________ last night? B: Yes, it did. It arrived much ____________ than she expected.
- It was raining so ____________ this morning that we cancelled the picnic.
- A: How do you think you did on the test today? B: Oh, terrible! I think I did quite ____________. I didn’t study and I don’t really understand the grammar.
- Darren is a slow eater. He eats so ____________ that he’s always the last one at the dinner table.
- The dog was ____________ injured in the accident, but it recovered and is healthy now.
Bài tập 5: Sắp xếp từ hoàn thành câu đúng:
- haven’t / recently / seen / I / him – I haven’t seen him recently.
- I’ll / you / see / soon – ___________________________
- afterwards / met / at the pub / him / we – ___________________________
- help / immediately / I / need – ___________________________
- was / arrogant / he / then / very – ___________________________
- ? / now / are / where / you – ___________________________
- ? / to go / where / you / do / want / today – ___________________________
- ? / do / yesterday / did / you / what – ___________________________
- as soon as possible / you / him / the truth / tell / should – __________________________
- hasn’t won / lately / my team – ___________________________
Như vậy, chúng tôi mới vừa tổng hợp giúp bạn các công thức trạng từ chỉ thể cách. Cũng như một số bài tập tổng hợp về trạng từ trong tiếng anh. Hy vọng, với những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp. Bạn đã nắm vững được kiến thức liên quan đến từ loại này. Hãy ôn tập ngữ pháp và thực hành thường xuyên thông qua các khóa học tiếng anh online uy tín. Để việc học ngoại ngữ đạt hiệu quả hơn nhé! Chúc bạn chinh phục được thành công trong quá trình cải thiện kỹ năng tiếng anh của mình!