Bài viết IELTS Writing Task 2 là phần thi quan trọng do chiếm đến 2/3 số điểm của cả bài thi. Để đạt số điểm cao, bạn cần đáp ứng đủ 4 tiêu chí, trong đó có Coherence and Cohesion (Sự mạch lạc, liên kết) và Lexical Resource (vốn từ vựng.) Trong bài viết dưới đây Aten English sẽ chia sẻ các cụm từ trong Writing Task 2 thường dùng giúp bạn ăn trọn điểm với hai tiêu chí trên.
Cụm từ cho phần mở bài
Dưới đây là các cụm từ trong Writing Task 2 dành cho phần mở bài mà bạn có thể tham khảo:
It is often said that có nghĩa là Mọi người thường cho rằng
Many people claim that có nghĩa là Nhiều người cho rằng
In this day and age = Nowadays = These days có nghĩa là Ngày nay
We live in an age when many of us are có nghĩa là Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
a hotly-debated topic that often divides opinion có nghĩa là chủ đề gây tranh cãi và có nhiều ý kiến trái chiều
often discussed yet rarely understood có nghĩa là thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today
People in the modern day are believed to có nghĩa là mọi người trong thế giới hiện đại tin rằng
a contentious argument over whether có nghĩa là Có một vấn đề cực kỳ gây tranh cãi là liệu rằng
A highly controversial issues today relates to có nghĩa là Một vấn đề gây tranh cãi nổ ra rằng
People differ in their views as có nghĩa là Mỗi người đều có quan điểm điểm riêng về việc
Cụm từ dùng để giới thiệu luận điểm
Apparently có nghĩa là Rõ ràng
It is true that có nghĩa là Đúng là
First có nghĩa là Đầu tiên
First of all có nghĩa là Đầu tiên
Firstly có nghĩa là Trước hết
Initially có nghĩa là Ban đầu
To start with có nghĩa là Để bắt đầu với
In the first place có nghĩa là Ở nơi đầu tiên
Though it is true that có nghĩa là Mặc dù đúng là
Some people believe that có nghĩa là Một số người tin rằng
Many people think that có nghĩa là Nhiều người nghĩ rằng
Cụm từ dùng để liên kết các ý
Ngoài ra, khi Luyện Thi IELTS Writing bạn cũng cần ghi nhớ những cụm từ giúp liên kết các ý sau đây:
Secondly có nghĩa là Thứ hai
Thirdly có nghĩa là Thứ ba
Then có nghĩa là Sau đó
Next có nghĩa là Kế tiếp
Likewise có nghĩa là Tương tự như vậy
Consequently có nghĩa là Do đó
Other people think that có nghĩa là Người khác cho rằng
Other people believe that có nghĩa là Những người khác tin rằng
On the other hand có nghĩa là Mặt khác
Apart from that có nghĩa là Ngoài ra
Finally có nghĩa là Cuối cùng
Lastly có nghĩa là Cuối cùng
In like manner có nghĩa là Tương tự như vậy
Correspondingly có nghĩa là
Above all có nghĩa là Trên hết
In reality có nghĩa là Thực tế
After all có nghĩa là Sau cùng
Although có nghĩa là Mặc dù
Instead có nghĩa là Thay vì
Whereas có nghĩa là Trong khi
Despite có nghĩa là Cho dù
Conversely có nghĩa là Ngược lại
However có nghĩa là Tuy nhiên
Rather có nghĩa là Hơn là
Regardless có nghĩa là Bất kể
Notwithstanding có nghĩa là Mặc dù
Likewise có nghĩa là Tương tự như vậy
Similarly có nghĩa là Tương ứng
Like the previous point có nghĩa là Giống như điểm trước
Also có nghĩa là cũng
Just as có nghĩa là Cũng như
Cụm từ dùng để trình bày ví dụ
As an example có nghĩa là Như một ví dụ
For instance có nghĩa là Lấy ví dụ
Like có nghĩa là giống như
As có nghĩa là giống như
Particularly có nghĩa là Cụ thể
Namely có nghĩa là cụ thể là
To show an example có nghĩa là Để đưa ra một ví dụ
As an evidence có nghĩa là Như một bằng chứng
To put it differently có nghĩa là Nói cách khác
As an illustration có nghĩa là Như một minh họa
For this reason có nghĩa là Vì lý do này
To put it another way có nghĩa là Theo một cách khác
That is to say có nghĩa là Điều đó có nghĩa là
With attention to có nghĩa là Với sự chú ý của
By all means có nghĩa là Bằng mọi cách
Another key point có nghĩa là Một điểm quan trọng khác
First thing to remember is có nghĩa là Điều đầu tiên cần nhớ là
The most compelling evidence is có nghĩa là Bằng chứng thuyết phục nhất là
It must be remembered có nghĩa là Nó phải được ghi nhớ
To point out có nghĩa là Để chỉ ra
On the positive side có nghĩa là Về mặt tích cực
On the negative side có nghĩa là Về mặt tiêu cực
a good example of this có nghĩa là ví dụ điển hình của
According to experts có nghĩa là Theo như các chuyên gia
Research has found that có nghĩa là Nghiên cứu đã tìm ra rằng
Cụm từ cho phần kết bài
To sum up có nghĩa là Tóm lại
All things considered có nghĩa là Cân nhắc mọi vấn đề
Taking everything into consideration có nghĩa là xem xét mọi vấn đề,
Weighing up both sides of the argument có nghĩa là Cân nhắc hai mặt của vấn đề
The advantages of …. outweigh the disadvantages có nghĩa là Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi
Trên đây là các cụm từ trong Writing Task 2 mà thí sinh cần ghi nhớ. Sử dụng thành thạo các cụm từ này chắc chắn sẽ nâng band điểm cho bài viết của bạn cũng như giúp ích rất nhiều cho các kỹ năng khác như Reading hay Speaking.
Xem thêm: Lỗi dùng từ trong IELTS Writing Task 2 thí sinh thường mắc phải tại đây.