Ngoài những dạng câu bị động thông thường, thì các dạng đặc biệt của câu bị động cũng được nhiều học viên quan tâm. Vậy những dạng câu bị động đó là gì? Cấu trúc, cách dùng và những lưu ý đặc biệt của từng dạng ra sao. Cùng Aten English tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
Câu bị động với 2 tân ngữ
Là trường hợp thường xuất hiện của dạng câu bị động đặc biệt. Trong câu có 2 loại tân ngữ bao gồm: tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Trong đó:
- Tân ngữ trực tiếp là sự vật, sự việc bị trực tiếp tác động hay có mối liên hệ chặt chẽ với động từ chính.
- Còn tân ngữ gián tiếp không phải chịu tác động trực tiếp từ động từ chính và mối quan hệ chỉ ở mức tương đối.
Cấu trúc chuyển dạng câu này sang bị động:
Câu bị động đặc biệt chuyển tân ngữ gián tiếp (Oi) lên làm chủ ngữ chính trong câu:
- S + be + VpII + Od
Câu bị động đặc biệt sử dụng tân ngữ trực tiếp (Od) lên làm chủ ngữ chính trong câu:
- S + be + VpII + giới từ + Oi
Ví dụ:
He gave me a dress for my birthday … Anh ấy tặng tôi một chiếc váy trong dịp sinh nhật …
- I was given a dress by him for my birthday … Tôi được anh ấy tặng một chiếc váy trong dịp sinh nhật.
- A dress was given to me by him for my birthday … Một chiếc váy đã được anh ấy tặng tôi trong dịp sinh nhật.
Câu bị động với V-ing
Động từ trong cấu trúc câu bị động đặc biệt là các từ như: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….
Cách chuyển sang dạng bị động:
- Dạng chủ động: V + Sb + Ving
- Dạng bị động: V + Sth/Sb + being + VpII
Ví dụ:
- Chủ động: I don’t like you watching TV all the time … Mẹ không thích con xem TV cả ngày đâu.
- Bị động: I don’t like TV being watched by you all the time …. Tôi không thích TV được xem bởi bạn tất cả các thời gian.
Câu bị động với động từ tri giác
Trong tiếng Anh, có một loại động từ mang tên động từ tri giác như: watch, see, look…
Cách chuyển sang cấu trúc câu bị động:
- Dạng chủ động: S + V + Sb + Ving/to V-inf
- Dạng bị động: S + to be + VpII + Ving/to V-inf
Ví dụ:
I noticed them come and leave in just 10 min … Tôi để ý họ đến và đi trong 10 phút
⟶ They were noticed to come and leave in just 10 min
Câu bị động “Kép”
Trường hợp động từ chính (V1) trong câu chủ động được chia ở các thì như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành.
Một số động từ thường gặp trong các câu bị động đặc biệt gồm say, think, expect, know, believe, understand, consider, find, ….
► Dạng chủ động:
S + V1 + that + S2 + V2 + ….
► Dạng bị động:
TH1: It is + V1-pII + that + S2 + V2 + …
Ví dụ:
People believed that their boss is very wealthy … Nhiều người cho rằng sếp của họ rất giàu có.
→ It is believed that their boss is very wealthy.
TH2: S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) +…
(chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
Ví dụ:
People believe that their director is very rich … Nhiều nhân viên tin rằng giám đốc của họ rất giàu.
→ Their director is believed to be very rich.
TH3: S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII + …
(chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Jack thinks that his father bought a car … Jack nghĩ rằng bố anh ấy đã mua một chiếc xe ô tô.
→ Jack’s father is thought to have bought a car.
Trường hợp động từ chính (V1) trong câu được chia ở các thì như thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.
► Dạng chủ động:
S + V1 + that + S2 + V2 + …
► Dạng bị động:
TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V2 + …
People said that the new teacher was very strict … Mọi người nói rằng giáo viên mới rất nghiêm khắc.
→ It was said that the new teacher was very strict.
TH2: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
(chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
People said that the new member was very friendly … Mọi người nói rằng thành viên mới rất thân thiện.
→ The new member was said to be very friendly.
TH3: S2 + was/were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
People said that he had been very thrifty … Mọi người nói rằng anh ấy đã rất kiệm lời.
→ He was said to have been very thrifty.
Bị động với câu mệnh lệnh
Đây là dạng câu bị động thường xuyết hiện nhất trong các dạng đặc biệt của câu bị động. Các câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “It’s” sẽ được chuyển sang câu bị động theo công thức sau:
Chủ động | Bị động | Ví dụ |
It’s one’s duty to + V-inf | S + to be + supposed to + V-inf | It’s your duty to complete your household chore today … Nhiệm vụ của bạn là hoàn thành hết việc nhà trong ngày hôm nay.
⟶ You are supposed to complete household today. |
It’s necessary to + V-inf | S + must/should + be + V2/ed | It’s necessary to raise the problem in the next meeting … Việc đưa ra vấn đề này trong buổi họp tới là rất cần thiết.
⟶ The problem should be raised in the next meeting |
Câu mệnh lệnh thức
→ Verb + Object |
S + must/should + be + V2/ed | Turn off the heater, please! … Làm ơn hãy tắt máy sưởi đi!
⟶ The heater should be turned off. |
Tham khảo: Cấu trúc các câu bị động đặc biệt – Câu bị động nâng cao
Câu bị động với cấu trúc: Nhờ ai làm gì?
Câu bị động đặc biệt này thường xuất hiện với 2 động từ get và have.
Cấu trúc chuyển sang dạng câu bị động với từng dạng động từ như sau:
Với động từ Have:
- S + have + somebody + V
- ⟶ S + have + something + VpII
Ví dụ:
I have my father repair my bike … Tôi có bố sửa xe cho.
⟶ I have my bike repaired by my father.
Với động từ Get:
- S + get + somebody + to-V
- ⟶ S + get + something + VpII
Ví dụ:
I got my younger clean the house … Tôi nhờ em gái lau dọn nhà.
→ I got the house cleaned by my younger sister.
Câu bị động với Make và Let
Công thức đi theo sau 2 từ “make” và “let” luôn ở dạng nguyên thể không chia. Vì thế khi chuyển sang câu bị động cần tách 2 động từ này thánh các trường hợp riêng dưới đây:
Với động từ Make:
S + make + sb + V-inf
⟶ S + be + made + to + V-inf
Ví dụ:
They make me do all the chores alone … Họ bắt tôi làm tất cả việc nhà một mình.
⟶ I am made to do all the chores alone.
Với động từ Let:
S + let + sb + V-inf
⟶ Let + sb/st + be VpII / be allowed to V-inf
Ví dụ:
My parents let me cook dinner … Bố mẹ để tôi nấu bữa tối.
⟶ My parents let the dinner be cooked by me.
⟶ I am allowed to cook dinner.
Câu bị động với 7 động từ đặc biệt
Trong tiếng Anh có 7 động từ đặc biệt như: suggest, request, require, order, insist, demand, recommend…
Cách chuyển sang câu bị động:
S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)
⟶ It + to be + VpII (of 7 verbs) + that + something + to be + VpII
Ví dụ:
He suggested that my son should take part in outdoor activities … Anh ấy đề xuất rằng con trai tôi nên tham gia vào các hoạt động ngoài trời.
⟶ It was suggested that the outdoor activities be taken part in by my son.
Câu bị động với chủ ngữ giả IT
Với những câu chủ động sử dụng chủ ngữ giả “It” ta có dạng bị động của nó như sau:
It + to be + adj + for somebody + to V + to do something
⟶ It + to be + adj + for something + to be done.
Ví dụ:
It is impossible for us to complete the new project by next Monday … Việc hoàn thành dự án mới vào thứ hai tuần tới là một điều không thể với chúng tôi.
⟶ It is impossible for the new project to be completed by next Monday.
Như vậy, chúng tôi mới vừa tổng hợp các dạng đặc biệt của câu bị động. Cũng như hướng dẫn cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi mới vừa cập nhật bên trên. Sẽ giúp bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động đặc biệt trong nhiều tình huống khác nhau. Ngoài ra, nếu bạn đang gặp vấn đề trong quá trình ôn luyện tiếng anh. Vì không có nhiều thời gian đến trung tâm học trực tiếp. Và không biết đâu là địa chỉ dạy tiếng anh uy tín hiện nay. Thì hãy nhanh tay đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại trung tâm chúng tôi. Để được trải nghiệm những kiến thức mới nhất. Với phương pháp dạy và học khoa học nhất nhé! Chúc bạn thành công!