Tổng hợp các liên từ nối trong tiếng Anh bạn cần biết

Trong cả văn nói lẫn văn viết chúng ta đều cần sử dụng các liên từ nối để giúp bài trình bày của mình thêm phần logic, mạch lạc và hấp dẫn hơn. Đặc biệt trong bài thi IELTS Speaking hay Writing đây lại là yếu tố then chốt giúp bạn ăn trọng số điểm với tiêu chí Coherence and Cohesion. Trong bài viết sau, Aten English sẽ chia sẻ các liên từ nối trong tiếng Anh mà bạn nên ghi nhớ trong quá trình học.  

Liên từ nối trong tiếng Anh là gì? 

Các liên từ nối trong tiếng Anh còn được gọi là Linking words hay Transitions là những từ được sử dụng để kết nối các ý, các mệnh đề, các câu hay các đoạn văn lại với nhau. Nhờ có liên từ nối mà bài viết sẽ trở nên mạch lạc, logic đồng thời hấp dẫn hơn. Chúng ta thường bắt gặp 3 dạng liên từ nối chính trong tiếng Anh đó là: 

  • Liên từ kết hợp (Transitions): liên kết những thành phần có ý nghĩa, chức năng tương tự nhau. 
  • Tương liên từ (Coordinators): liên kết những thành phần có sự giống nhau về mặt ngữ pháp.
  • Liên từ phụ thuộc ( Subordinators):  liên kết những thành phần có sự khác nhau. 

hinh-anh-cac-lien-tu-noi-trong-tieng-anh-so-5
Tìm hiểu chung về liên từ nối trong tiếng Anh

Tổng hợp các liên từ nối hay gặp 

Trong Khóa học tiếng anh Online, liên từ nối được chia thành khá nhiều loại, phụ thuộc vào ý nghĩa cũng như mục đích sử dụng của từng từ. Dưới đây là một số liên từ nối hay gặp mà bạn nên lưu ý: 

So sánh

By the same token có nghĩa là bằng những bằng chứng tương tự như thế

In like manner có nghĩa là theo cách tương tự

In similar fashion có nghĩa là theo cách tương tự thế

Likewise, similarly có nghĩa là tương tự thế

Nêu luận điểm 

In short có nghĩa là nói ngắn gọn lại thì

In simpler terms có nghĩa là nói theo một cách đơn giản hơn

To put it differently có nghĩa là nói khác đi thì

To repeat có nghĩa là để nhắc lại

Dùng để khẳng định

In fact có nghĩa là thực tế là

Indeed có nghĩa là thật sự là

No có nghĩa là không

Yes có nghĩa là có

hinh-anh-cac-lien-tu-noi-trong-tieng-anh-so-2
Tổng hợp các liên từ nối hay gặp trong tiếng Anh

Chỉ thời gian

Afterward có nghĩa là về sau

At the same time có nghĩa là cùng thời điểm

Currently có nghĩa là hiện tại

Earlier có nghĩa là sớm hơn

Later có nghĩa là muộn hơn

Formerly có nghĩa là trước đó

Immediately có nghĩa là ngay lập tức

In the future có nghĩa là trong tương lai

In the meantime có nghĩa là trong khi chờ đợi

Previously có nghĩa là trước đó

Until now có nghĩa là cho đến bây giờ

Chỉ địa điểm

Above có nghĩa là phía trên

Alongside có nghĩa là dọc

Beneath có nghĩa là ngay phía dưới

Beyond có nghĩa là phía ngoài

Farther along có nghĩa là xa hơn dọc theo…

In back có nghĩa là phía sau

In front có nghĩa là phía trước

Nearby có nghĩa là gần

On top of có nghĩa là trên đỉnh của

To the left có nghĩa là về phía bên trái

To the right có nghĩa là về phía bên phải

Under có nghĩa là phía dưới

Upon có nghĩa là phía trên

Bổ sung thông tin

And có nghĩa là và

Also có nghĩa là cũng

Besides có nghĩa là ngoài ra

First, second, third,… có nghĩa là thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…

To begin with có nghĩa là bắt đầu với

Next có nghĩa là tiếp theo là

Finally có nghĩa là cuối cùng là

Furthermore có nghĩa là xa hơn nữa

hinh-anh-cac-lien-tu-noi-trong-tieng-anh-so-3
Tổng hợp các liên từ nối bổ sung thông tin

Nêu ví dụ

For example có nghĩa là ví dụ

For instance có nghĩa là kể đến một số ví dụ

Specifically có nghĩa là đặc biệt là

Thus có nghĩa là do đó

Nêu nguyên nhân – kết quả

And so có nghĩa là và vì thế

Then có nghĩa là sau đó

For the reason có nghĩa là vì lý do này nên

Hence, so, therefore, thus có nghĩa là vì vậy

The reason for this is có nghĩa là lý do cho điều này là

The reason why có nghĩa là lý do tại sao

Due to/ Owing to có nghĩa là do

The cause of… is có nghĩa là nguyên nhân của vấn đề là

To be caused by có nghĩa là được gây ra bởi

To be originated from có nghĩa là có nguồn gốc từ

To arise from có nghĩa là phát sinh từ

Leads to/ leading to có nghĩa là dẫn đến

Consequently / as a result/ As a consequence có nghĩa là hậu quả là

Chỉ sự đối lập

But/ yet có nghĩa là nhưng

In contrast, on the contrary có nghĩa là đối lập với

Instead có nghĩa là thay vì

Be different from/ to differ from có nghĩa là khác với

In opposition có nghĩa là đối lập

While/ whereas có nghĩa là trong khi

The reverse có nghĩa là ngược lại

Nêu kết luận, tổng kết

And so có nghĩa là và vì thế

In brief có nghĩa là nói chung

In closing có nghĩa là tóm lại là

On the whole có nghĩa là nói chung

Nêu quan điểm của bản thân

In my opinion có nghĩa là Theo quan điểm của tôi,

Personally có nghĩa là Cá nhân tôi,

From my point of view có nghĩa là Từ góc nhìn của tôi

From my perspective có nghĩa là Theo góc nhìn của tôi

It seems to me that có nghĩa là Với tôi thì

I believe that có nghĩa là Tôi tin rằng

It appears to me that có nghĩa là Với tôi có vẻ như là

hinh-anh-cac-lien-tu-noi-trong-tieng-anh-so-4
Tổng hợp các liên từ nối trình bày quan điểm của bản thân

Bài viết trên đây đã tổng hợp các liên từ nối trong tiếng Anh hay được sử dụng nhất. Mong rằng qua những chia sẻ trên bạn có thể biết cách sử dụng các liên từ này hợp lý và hiệu quả nhất để nhanh chóng tiến bộ ở kỹ năng Speaking và Writing của mình.  

Xem thêm: Học phát âm anh anh và anh mỹ khi luyện phát âm Tiếng Anh tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài