Tổng hợp các loại câu phức trong tiếng Anh

Câu phức là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các bài tập phần Writing. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được các loại câu phức trong tiếng Anh. Cũng như hiểu được tất cả các kiến thức liên quan đến nó. Do đó, bài viết hôm nay Aten English sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách dùng và tất cả các kiến thức cần biết về câu phức nhé!

tong-hop-cac-loai-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-1
Câu phức trong tiếng Anh

Khái quát về câu phức trong tiếng anh

Khái niệm 

Câu phức là câu chứa một mệnh đề chính (thường gọi là mệnh đề độc lập – principal clause) và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause), được nối bởi liên từ phụ thuộc (subordinator).

Ví dụ: Many people choose to study at The IELTS Workshop because it has such a reputation for great teaching … Rất nhiều người chọn học tại TIW vì trung tâm có tiếng là giảng dạy tốt.

Khi nào nên dùng câu phức trong tiếng Anh

Trong một đoạn văn hay trong một bài viết, câu đầu tiên thường sẽ là câu chủ đề. Câu này là câu đơn nó mang ý nghĩa của cả bài văn. Để triển khai ý vào những câu tiếp theo, bạn nên dùng câu phức.

Như vậy, trong bài văn vừa có chứa câu đơn vừa chứa câu phức. Qua đó thể hiện bạn là người linh hoạt trong cách sử dụng các loại câu trong tiếng Anh. Điều này giúp cho các bạn đạt điểm cao hơn trong các bài viết ở phần Writing.

Dấu hiệu nhận biết câu phức trong tiếng Anh

Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc thường sẽ đi kèm với các liên từ phụ thuộc hay các đại từ quan hệ. Đây cũng chính là một trong các cách để nhận biết câu phức trong tiếng Anh dễ nhất.

Một số liên từ phụ thuộc và đại từ quan hệ thường gặp:

  • Although, though, even though.
  • Because, since,  as, as if, as long as.
  • If, Even if, whether, in case, once.
  • In order to, so as to.
  • So that, until, unless, while, when 
  • who, which, whose, whom,  that….

Tham khảo: Cấu trúc liên từ trong tiếng Anh, định nghĩa và cách dùng

Tổng hợp các loại câu phức trong tiếng anh

Các loại câu phức trong tiếng Anh là gì? Có lẽ là chủ đề được nhiều học viên quan tâm khi tiếp xúc với chủ đề này. Sau đây là 3 dạng câu phức cơ bản nhất được chúng tôi tổng hợp được. Hãy cùng làm rõ chi tiết từng dạng thông qua các ví dụ sau đây để dễ dàng ghi nhớ hơn nhé!

tong-hop-cac-loai-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-2
Tổng hợp các loại câu phức trong tiếng Anh

Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc

Đối với dạng câu phúc này, được chia thành 6 loại câu phức mang mục đích và ý nghĩa khác nhau. Cụ thể: 

Câu phức diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: sử dụng liên từ As/ Since/ Because

Cấu trúc câu:

  • As/ Since/ Because + Mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + As/ Since/ Because + Mệnh đề

Ví dụ: Many wild species die because their habitats are destroyed … Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy.

Câu phức diễn đạt mối quan hệ nhượng bộ: sử dụng liên từ Although/though/even though, Despite/In spite of

Cấu trúc với liên từ Although/though/even though:

  • Although, though, even though + Mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + Although, though, even though + Mệnh đề

Ví dụ: Although I have studied English for 12 years, he cannot speak fluently … Mặc dù tôi đã học tiếng Anh 12 năm, tôi vẫn không thể nói một cách trôi chảy.

Cấu trúc khác với liên từ Despite/In spite of: 

  • Despite, In spite of + N/ V(ing), Mệnh đề
  • Mệnh đề + Despite, In spite of + N/ V(ing)
  • Despite the fact that + Mệnh đề, Mệnh đề

Ví dụ:

  • Despite writing well, she doesn’t want to become an author … Mặc dù viết tốt, cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.
  • Despite the fact that she writes well, she does not want to become an author … Mặc dù cô ấy viết tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.

Câu phức diễn tả mối quan hệ tương phản: sử dụng liên từ While/ Whereas

Cấu trúc: 

  • While + Mệnh đề, mệnh đề.
  • Mệnh đề + While/ Whereas + mệnh đề

Ví dụ: While young people like living in big cities, older people prefer living in the countryside … Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già hơn lại thích sống ở nông thôn.

Câu phức diễn đạt mục đích: dùng liên từ In order that/so that (để mà)

Cấu trúc:

  • Mệnh đề + In oder that/so that+ mệnh đề.

Ví dụ:

  • I switch off my phone so that I can stay focused on reading books … Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách.

Câu phức diễn đạt thời gian: dùng các liên từ chỉ thời gian như Before, After, As soon as, since, When, While, Until…

Cấu trúc: 

  • Trạng từ chỉ thời gian + Mệnh đề, mệnh đề.
  • Mệnh đề + Trạng từ chỉ thời gian, mệnh đề

Ví dụ:

  • I will study abroad after I graduate from university … Tôi sẽ đi du học sau khi tôi tốt nghiệp đại học.

*Lưu ý: Nếu trong câu phức chứa mệnh đề thời gian mà chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau, ta có thể viết ở dạng rút gọn như sau: Động từ chính ở mệnh đề phụ thuộc sẽ chuyển về động từ đuôi “ing” .

Ví dụ:

  • After graduating from university, I will study abroad … Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ đi du học.

Câu phức diễn đạt giả thuyết: dùng các liên từ như If, Unless, As long as, In case

Cấu trúc:

  • If, Unless, As long as, In case + Mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + If, Unless, As long as, In case + mệnh đề
  • Mệnh đề chứa Unless luôn ở dạng câu khẳng định

If more people use public transport, the air quality will be improved … Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện.

Câu phức sử dụng các đại từ quan hệ

Câu phức sử dụng Whom:

Cấu trúc:

  • Danh từ chỉ người + Whom + Mệnh đề
  • Danh từ chỉ người + giới từ + Whom + Mệnh đề

Ví dụ: I want to introduce a famous singer whom all of you always want to meet in person … Tôi muốn giới thiệu một ca sĩ nổi tiếng mà tất cả các bạn luôn muốn gặp trực tiếp.

Câu phức sử dụng Which:

Cấu trúc: 

  • Danh từ chỉ vật/sự việc + Which + V,O.
  • Danh từ chỉ vật/sự việc + Which + Mệnh đề

Ví dụ: Local markets which closed during the pandemic have been reopened … Các chợ địa phương bị đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.

Câu phức sử dụng Whose:

Cấu trúc: 

  • Danh từ + whose + Danh từ + V,O
  • Danh từ + whose + Danh từ + Mệnh đề

Ví dụ: I hate the guy whose new sport car because he is so mean … Tôi ghét anh chàng sở hữu chiếc xe ô tô thể thao mới vì anh ta quá xấu tính.

Câu phức sử dụng That: 

Cấu trúc: 

  • Danh từ + that + V,O
  • Danh từ + that + Mệnh đề

Ví dụ: I still remember a guy that was sitting next to me on the bus … Tôi vẫn nhớ người đàn ông đã ngồi cạnh tôi trên xe bus.

Câu phức sử dụng các trạng từ quan hệ

Câu phức sử dụng trạng từ When: Từ chỉ thời gian + When + Mệnh đề

  • Ví dụ: I will never forget the summer when I started learning taekwondo … Tôi sẽ không bao giờ quên mùa hè khi mà tôi bắt đầu học taekwondo.

Câu phức sử dụng trạng từ Where: Từ chỉ địa điểm + Where + Mệnh đề

  • Ví dụ: I really want to visit Thailand, where is famous for its unique cuisine … Tôi rất muốn đến Thái Lan, nơi nổi tiếng với nền ẩm thực độc đáo.

Câu phức sử dụng trạng từ Why: “Reason” + Why + Mệnh đề

  • Ví dụ: There are some reasons why some parents delay giving birth … Có rất nhiều lý do tại sao nhiều ba mẹ trì hoãn việc sinh con.
tong-hop-cac-loai-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-3
Phân biệt câu phức và câu ghép trong tiếng Anh

Phân biệt câu phức và câu ghép trong tiếng anh

Nếu không nắm vững cấu trúc câu ghép và câu phức. Bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa 2 loại câu này. Cùng phân biệt 2 loại câu này thông qua bảng phân tích dưới đây nhé!

Đặc điểm Câu ghép Câu phức
Cấu tạo câu Là câu được cấu tạo bởi hai hay nhiều hơn hai mệnh đề độc lập. Tất cả mệnh đề trong câu ghép đều được coi là mệnh đề chính, có thể đứng độc lập một mình. Mỗi mệnh đề trong câu lại mang một thông tin độc lập. Là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề độc lập trong câu là mệnh đề chính.
Thành phần nối các mệnh đề Các mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy, dấu chấm phẩy, liên từ hoặc trạng từ nối. Các mệnh đề thường được nối với nhau bởi liên từ phụ thuộc
Một số từ liên kết for, and, but, or, nor, yet, so

therefore, hence, then, thus, accordingly

next, furthermore, in addition, finally, before, meanwhile, since, lately, now

however, instead, in spite of, rather

indeed, certainly, of course

in summary, in conclusion

for example, for instance, namely

also, similarly, likewise

after, although, as, as long as, as much as, as if, as soon as, as though

because, beforeEven if, if, even though

in case, in order to, once

since, that, so that, though

unless, until, whenever, when, where, whereas, wherever, while

Ví dụ You need to study harder, or you will fail the test … Bạn cần phải học tập chăm chỉ hơn, nếu không bạn sẽ trượt bài kiểm tra. We’ll go to the party if the rain stops … Chúng tôi sẽ đến bữa tiệc nếu trời ngừng mưa.

Kết luận

Như vậy, bài viết đã tổng hợp toàn bộ các loại câu phức trong tiếng anh. Cũng như các kiến thức về câu phức như: khái niệm, dấu hiệu nhận biết hay cách dùng. Để cải thiện kỹ năng tiếng anh của bạn nhanh chóng và hiệu quả. Hãy đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại trung tâm. Để được hướng dẫn và hỗ trợ bạn chi tiết hơn nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài