Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp nhất trong tiếng Anh. Do đó, việc nắm vững các công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là điều cần thiết. Giúp bạn phân biệt và vận dụng tốt nó khi gặp dạng bài này. Chính vì vậy, bài viết này Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp các cấu trúc liên quan. Cũng như một số lưu ý quan trọng về dạng thì này nhé!
Khái quát về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
- Ví dụ: She didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to the lessons … Cô ấy đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì cô đã không tập trung vào những bài học.
Công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong tiếng anh, công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được biểu diễn dưới 3 dạng cơ bản dưới đây. Mỗi công thức sẽ được đưa ra ví dụ cụ thể bạn có thể tham khảo chi tiết nhé!
Câu khẳng định
- Cấu trúc: S + had + been + Ving.
- Ví dụ: Her eyes were red because she had been crying … Mắt cô ấy đỏ vì trước đó cô đã khóc.
Câu phủ định
- Cấu trúc: S + had not (hadn’t) + been + Ving.
- Ví dụ: He had not been working in the office when the phone rang … Anh ấy đã không làm việc trong văn phòng khi điện thoại reo.
Câu nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Had + S + been + Ving?
- Ví dụ: Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? …. Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?
Cấu trúc câu hỏi WH-: WH- + had + S + been + Ving?
- Ví dụ: What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last night? … Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua?
Tham khảo: Công thức so sánh hơn nhất của tiếng Anh đơn giản dễ hiểu
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để giúp bạn vận dụng tốt dạng cấu trúc này khi gặp. Sau đây là một số dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Cụ thể:
Until then (cho đến lúc đó).
- Ví dụ: Until then, I had been leaving Danang for 4 years … Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm.
By the time (trước lúc, vào thời điểm)
- Ví dụ: By the time my mom came home, I had been doing homework … Vào thời điểm mẹ tôi về nhà, tôi đang làm bài tập.
By + mốc thời gian cụ thể (từ trước cho đến lúc…)
- Ví dụ: By the time my mom arrived, I had been watching TV … Trước lúc mẹ về, tôi vẫn đang xem TV.
Prior to that time (thời điểm trước đó)
- Ví dụ: Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months … Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng.
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong tiếng anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng với những mục đích sau đây:
- Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ, mang mục đích nhấn mạnh tính tiếp diễn.
- Diễn đạt một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ.
- Nói về một hành động diễn ra kéo dài liên tục trước một sự việc khác trong quá khứ.
- Diễn đạt sự việc xảy ra để chuẩn bị cho một sự việc khác.
- Nói về hành động nào đó diễn ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Nhấn mạnh một hành động đã để lại kết quả trong quá khứ.
- Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt một điều không có thực trong quá khứ.
Bài tập vận dụng
Để củng cố được phần lý thuyết bên trên. Bạn cần kiểm tra kỹ năng của mình thông quan những dạng bài tập phổ biến sau đây?
Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
1. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
2. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.
3. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.
4. When I arrived at the airport I realised I _____________ (forget) my passport.
5. I __________________ (break) my ankle, so I couldn’t go skiing last year.
Bài tập 2: Sắp xếp những câu dưới đây theo đúng trật tự từ
- They/ city/ had/ / living/ in/ Ho/ Chi/ been Minh/ until/ they/ their/ lost/ jobs.
- came/ By/ time/ Alice/ to/ my/ the/ house/, /been/she/ had/ me/ many/ calling/ times.
- practicing/ She/ had/ badminton/ been/ playing/ before/ she/ took/ in/ the/ part/ competition.
- The/ crying/baby/ had/ been/ for/ one/ almost/ hour/ lunchtime/ before.
- staff/ The/ members/had/ been/ in/ the/ meeting/ waiting/ room/ for/ hour/ one/ until/ the/ came/ director.
Bài tập 3: Hoàn thành câu với các cụm từ thích hợp
by tomorrow so far the week before since
1. Our TV hasn’t been working …………………….. last week.
2. The Browns invited us to dinner although we had only met …………………….. .
3. They will have finished painting the house …………………….. .
4. We had been writing …………………….. nearly an hour when the bell rang.
5. They have interviewed three suspects ……………………..
Trên đây là toàn bộ các công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Cũng như phần bài tập vận dụng được thiết kế từ cơ bản đến nâng cao. Nhằm giúp bạn một lần ôn tập và củng cố lại kiến thức. Đây là một thì khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cần nắm rõ. Việc chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tốt.
Ngoài ra, nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng tiếng anh của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nhưng không biết bắt đầu từ đâu và chọn địa chỉ học uy tín. Hãy nhanh tay đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại trung tâm. Để được trải nghiệm và trang bị những kiến thức chuẩn nhất chỉ trong một khóa học. Chúc bạn thành công!