Chắc hẳn bạn đã nhiều lần nghe thấy những hậu tố danh từ từ giáo viên của mình trong quá trình học tiếng Anh. Đây là phần thông tin khiến nhiều bạn hoang mang và bối rối nhất. Chính vì vậy hôm nay Aten English xin giới thiệu đến các bạn bài viết về nội dung hậu tố danh từ cần hiểu.
Tiền tố và Hậu tố danh từ trong tiếng Anh
Việc thêm tiền tố và hậu tố danh từ vào tiếng Anh không những làm thay đổi nghĩa của từ gốc mà còn có thể làm thay đổi dạng từ về dạng nguyên thủy của từ gốc (nếu có hậu tố). Các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh thường không có nghĩa, nhưng mang lại sắc thái cho từ gốc. Do đó, việc học và ghi nhớ các tiền tố và hậu tố thông dụng giúp người học tiếng Anh hiểu hoặc suy ra ý nghĩa hoặc nghĩa của từ (chẳng hạn như phủ định hoặc tích cực, động từ hoặc danh từ, tâm trạng), từ hoặc tính từ, v.v.
Tiền tố và Hậu tố là thông tin quan trọng để học sinh sử dụng trong các kỳ thi tuyển sinh cấp hai (ví dụ: từ vựng) và các bài kiểm tra cấp trung học phổ thông quốc gia bằng tiếng Anh và cách áp dụng chúng để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS.
Ví dụ cụ thể:
The charity non-profit making
His illegal activities landed in jail several times
We live in multi-party democracy
Cut sandwiches into triangles
Hậu tố danh từ dùng để chỉ tình trạng, quá trình và chất lượng
Hậu tố -sion/-tion
discuss ( thảo luận) → discussion /dɪˈskʌʃən/: dịch là cuộc thảo luận, buổi thảo luận
inform (thông báo) → information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/: dịch là thông tin
communicate (giao tiếp, trao đổi) → communication /kəmˌjunəˈkeɪʃən/: dịch là sự trao đổi
Hậu tố -ity/-y/-acy
able /ˈeɪbəl/(có khả năng) → ability/ əˈbɪləti /: dịch là khả năng làm gì, năng lực
similar/ ˈsɪmələr/ (tương đồng, giống nhau) → similarity /ˌsɪməˈlɛrəti/ : dịch là sự tương đồng
accurate /ˈækjərət/(chính xác) → accuracy /ˈækjərəsi/ : dịch là sự chính xác
variable /ˈvɛriəbəl/(khác nhau) → variety /vəˈraɪəti/: dịch là sự đa dạng
Hậu tố -ness
kind/ kaɪnd/(tốt bụng) → kindness/ ˈkaɪndnəs/: dịch là sự tốt bụng
happy /ˈhæpi/ (hạnh phúc) → happiness / ˈhæpinəs/: dịch là sự hạnh phúc
dark /dɑrk/(tăm tối) → darkness/ ˈdɑrknəs/: dịch là bóng tối
Hậu tố -ance/ ence
important /ɪmˈpɔrtənt/(quan trọng) → importance /ɪmˈpɔrtəns/: dịch là sự quan trọng
member /ˈmɛmbər /(thành viên) → membership /ˈmɛmbərˌʃɪp/ : dịch là cương vị thành viên
Hậu tố -dom
king /kɪŋ/ (vua) → kingdom /ˈkɪŋdəm /: dịch là vương quốc – trạng thái có vua cai trị
free /fri/ (tự do)→ freedom/ ˈfridəm /: dịch là trạng thái tự do
Hậu tố -al
refuse /rɪˈfjuz/ (từ chối) → refusal /rəˈfjuzəl /: dịch là sự từ chối
sign/ saɪn/ (ra hiệu)→ signal dịch là dấu hiệu
Hậu tố -ment
measure/ ˈmɛʒər/(đo đạc) → measurement/ ˈmɛʒərmənt/: dịch là sự đo đạc/số đo
assign/ əˈsaɪn/(giao cho) → assignment /əˈsaɪnmənt/: dịch là bài tập
agree/ əˈgri /(đồng ý) → agreement/ əˈgrimənt/: dịch là sự đồng thuận
Hậu tố danh từ chỉ vị trí nắm giữ
Hậu tố: -ship
citizen/ ˈsɪtəzən/ (công dân) → citizenship/ ˈsɪtɪzənˌʃɪp /: dịch là cương vị công dân
member /ˈmɛmbər/ (thành viên) → membership /ˈmɛmbərˌʃɪp/ : dịch là cương vị thành viên
Hậu tố danh từ chỉ người
Hậu tố -or/-er/-ess
teach/ tiʧ /(dạy học) → teacher/ ˈtiʧər /: dịch là giáo viên
act /ækt /(diễn xuất) → actor /ˈæktər/: dịch là diễn viên nam/actress : dịch là diễn viên nữ
wait /weɪt/ (chờ đợi) → waiter /ˈweɪtər /: dịch là bồi bàn nam/waitress :bồi bàn nữ
Lưu ý : cooker → dịch là nồi cơm điện
Hậu tố -ant/-ent
study /ˈstʌdi/ (học) → student /ˈstudən/: dịch là sinh viên/học viên
reside /rɪˈzaɪd /(sinh sống) → resident /ˈrɛzɪdənt/: dịch là dân cư
assist /əˈsɪst /(hỗ trợ) → assistant /əˈsɪstənt/ : dịch là trợ lý
Hậu tố -ian
music /ˈmjuzɪk/(âm nhạc) → musician/ mjuˈzɪʃən/: dịch là nhạc sĩ
politic /ˈpɑləˌtɪk/(chính trị) → politician /ˌpɑləˈtɪʃən/: dịch là chính trị gia
Hậu tố -ist
piano /piˈænoʊ/(dương cầm) → pianist / piˈænəst/: dịch là người chơi dương cầm
guitar /gɪˈtɑr/(đàn ghi-ta) → guitarist /ˌgɪˈtɑrɪst/: dịch là người chơi ghi-ta
journal/ ˈʤɜrnəl/(báo chí) → journalist /ˈʤɜrnələst/: dịch là nhà báo
Hậu tố -ee
employ/ ɛmˈplɔɪ/(tuyển dụng) → employee / ɛmˈplɔɪi/ : dịch là người ứng tuyển/ employer dịch là :người tuyển dụng
interview /ˈɪntərˌvju/(phỏng vấn) → interviewee /ɪntərvjuˈi/: dịch là người được phỏng vấn
Hậu tố danh từ chỉ chủ nghĩa và trường phái/ học thuyết/ niềm tin
Hậu tố: -ism
minimal /ˈmɪnəməl/ (tối giản) → minimalism /ˈmɪnəməˌlɪzəm /: dịch là chủ nghĩa tối giản
consumer/ kənˈsumər /(người tiêu dùng) → consumerism/ kənˈsuməˌrɪzəm/:chủ nghĩa tiêu thụ
Hậu tố danh từ ngành nghiên cứu/ chuyên ngành
Hậu tố -ics
economy/ ɪˈkɑnəmi/ (nền kinh tế) → economics /ˌɛkəˈnɑmɪks/: dịch là môn/ngành kinh tế
Hậu tố -ology
psyche /ˈsaɪki /(tâm lý,tâm thần,linh hồn) → psychology / saɪˈkɑləʤi/: dịch là môn/ngành tâm lý học
Một số hậu tố danh từ khác nên biết
Hậu tố -ful (trạng thái đầy)
spoon /spun/(thìa) → spoonful /ˈspunˌfʊl/: dịch là thìa đầy
hand /hænd/(tay) → handful /ˈhændˌfʊl/: dịch là nắm đầy tay
Hậu tố -ing (hành động hoặc kết quả của hành động)
paint /peɪnt/ (vẽ) → painting /ˈpeɪntɪŋ/: dịch là bức tranh
train/ treɪn/(rèn luyện) → training /ˈtreɪnɪŋ/: dịch là quá trình rèn luyện
Hậu tố -ery (nơi chốn hoặc trạng thái)
bake/ beɪk/(nướng bánh) → bakery /ˈbeɪkəri/: dịch là tiệm bánh
fish /fɪʃ/(đánh bắt thủy sản)→ fishery/ ˈfɪʃəri/: dịch là khu nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
Hậu tố -th
wide/ waɪd/(rộng) → width/ wɪdθ/: dịch là độ rộng
warm/ wɔrm/(ấm áp) → warmth/ wɔrmθ/: dịch là trạng thái ấm áp
young/ jʌŋ/ (trẻ) → youth / juθ/: dịch là tuổi trẻ
bear /bɛr/(sinh) → birth /bɜrθ/; dịch là sự sinh ra,sự ra đời
Hậu tố -hood
mother/ ˈmʌðər /(mẹ, má) → motherhood/ ˈmʌðərˌhʊd/ : dịch là tình mẫu tử
child/ ʧaɪld/ (đứa trẻ) → childhood /ˈʧaɪldˌhʊd/: dịch là thời trẻ con
neighbor /ˈneɪbər/ (hàng xóm)→ neighborhood/ ˈneɪbərˌhʊd/: dịch là khu hàng xóm
Xem thêm: Cách so sánh trạng từ dựa vào quy tắc và mục đích sử dụng
Bài luyện tập hậu tố danh từ
Hãy tìm danh từ phù hợp cho từ trong ngoặc.
Exercising an (active) that they do every morning.
Sam had such unhappy (child) .
To succeed, you must have thirst for (know).
His academic (achieve) totally impressive.
The three companies failed come to a mutual (agree).
Sang put a (spoon) of sugar into tea.
There is no easy (solve) the COVID-19 crisis.
The final round of the (champion) will in Vietnam.
The supermarkets offer a (vary) fresh fruits and vegetables.
The area of a rectangle is its height times (wide).
Đáp án activity
Đáp án childhood
Đáp án knowledge
Đáp án achievements
Đáp án agreement
Đáp án spoonful
Đáp án solution
Đáp án championship
Đáp án variety
Đáp án width
Bài 2: Sửa lỗi sai trong đoạn văn sau
Last night my friend and I went to see rock concert in town. The band has performanced a few songs and they sang well. We do not normal hang out together due to our busily study schedules. There were in total 8 performs the concert. The sings were famous for their exoticism styles. After the concert, we went celebration my cousin’s birthday at her house. The house was crowd with people. Because were a bit late for the party, I gave my cousin a very speciality gift as an apologize. We had really good time last night.
Bài 3: Hãy chia đúng dạng từ cho trong ngoặc
He is a ________ boy. He is always asking questions. (curiosity)
All the pupils have done the exercises ________. (easy)
Keep ________! The teacher is explaining the lesson. (silence)
Be ________ in your work! (care)
Time passes ________ when you are alone. (slow)
Ho Chi Minh city is an important ________ center. (commerce)
We have a ________ newspaper in this town. (week)
This exercise seems ________. (difficulty)
He has ________ bought a new car. (recent)
How ________ those shopwindows are! (beauty)
Bài trên viết về các hậu tố danh từ có thể xử lý. Aten chúc bạn có được những thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt! Và đừng quên theo dõi chuyên mục Khóa học tiếng anh online để cập nhật những thông tin mới nhất nhé! Đặc biệt, hiện tại có 2 khóa học IELTS Học thuật và Tổng quát với giáo trình hấp dẫn, phù hợp với mốc thời gian rõ ràng, xem chi tiết thì hãy liên hệ với chúng tôi ngay nhé. Hẹn gặp lại bạn ở bài viết sắp tới.