Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh cơ bản ai cũng cần nắm vững

Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh cơ bản ai cũng cần nắm vững dưới đây sẽ giúp các bạn thực hành và học tiếng anh tốt hơn. Cùng Aten English tham khảo về các kiến thực ngữ pháp tiếng anh cơ bản dưới đây nhé!

Các thì cơ bản trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn

hinh-anh-tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-can-ban-1
Các thì trong tiếng anh
– Cấu trúc:
  • Khẳng định:  S + V(s/es) + O
  • Phủ định:      S + do not /does not + V
  • Nghi vấn:      Do/Does + S + V?
– Cách dùng:
   • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
   • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
   • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người.

Thì hiện tại tiếp diễn

– Cấu trúc:
  • Khẳng định:  S + am/is/are + V_ing
  • Phủ định:      S + am/is/are + not + V_ing
  • Nghi vấn:      Am/Is/Are + S + V_ing?
– Cách dùng:
   • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
   • Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
   • Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại
   • Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Thì quá khứ đơn

– Cấu trúc:
  • Khẳng định:  S + Ved + O
  • Phủ định:      S + didn’t + V + O
  • Nghi vấn:      Did + S + V + O?
– Cách dùng:
   • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
   • Diễn tả thói quen trong quá khứ.
   • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.

Thì tương lai đơn

– Cấu trúc:
  • Khẳng định: S + will + V + O
  • Phủ định:     S + will + not + V+ O
  • Nghi vấn:     Will + S + V + O?
– Cách dùng:
   • Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
   • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
   • Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Các từ loại trong tiếng anh

Danh từ (Noun)

Định nghĩa

Trong tổng hợp ngữ pháp tiếng anh cơ bản thì danh từ là từ chỉ sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên các con cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.
hinh-anh-tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-can-ban-2
Danh từ trong tiếng Anh

Các loại danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh bao gồm danh từ chỉ số ít và danh từ chỉ số nhiều.
– Danh từ số ít: là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng có thể đếm được đi với số một “a/an” hoặc những sự vật, hiện tượng không thể đếm được.
– Danh từ số nhiều: là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng có thể đếm được đi với số lượng từ hai trở lên. Danh từ số ít chuyển sang số nhiều thường thêm “s/es”.

Chức năng của danh từ

– Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
Ví dụ: Math is my favorite subject. (Toán là môn học yêu thích của tôi)
-> “Math” là danh từ và làm chủ ngữ.
– Danh từ làm tân ngữ
Ví dụ: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)
=> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

Động từ (verb)

Định nghĩa

Động từ trong tiếng Anh là những từ hoặc cụm chỉ hoạt động của một chủ thể nào đó. Trong một câu tiếng Anh động từ là thành phần thiết yếu để hình thành một câu có nghĩa. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp động từ được sử dụng không để chỉ hành động.
Ví dụ: Look (nhìn); Run (chạy); Talk (nói); Walk (đi bộ); Write (viết);…

Vị trí và cách dùng của động từ

– Đứng sau chủ ngữ
Trong một câu tiếng Anh cơ bản thì động từ đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích diễn tả hành động của chủ thể đó.
Ví dụ:
She teaches in a high school. (Cô ấy dạy học tại một trường trung học phổ thông.)
– Đứng sau trạng từ chỉ tần suất:
She often wakes up early. (Cô ấy thường xuyên thức dậy sớm.)
Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng: Never (không bao giờ); Seldom (hiếm khi); Often (thường thường); Sometimes (đôi khi); Usually (thường xuyên); Always (luôn luôn);…
– Động từ đứng trước tân ngữ:
Ngoài cách xác định vị trí của động từ qua chủ ngữ thì chúng ta còn có thể xác định qua tân ngữ. Trong tiếng Anh, động từ sẽ đứng trước tân ngữ.
Ví dụ:
Close the door it is raining heavily! (Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to!)
– Một số trường hợp động từ sẽ đi kèm với giới từ sau đó mới là tân ngữ.
Wait for me five minutes! (Đợi tôi năm phút nhé!)
– Động từ đứng trước tính từ:
Có một loại động từ trong tiếng Anh duy nhất đứng trước tính từ đó là động từ tobe.
Ví dụ:
She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp.)

Tính từ (adjective)

Định nghĩa tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là những từ, dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng,…
Ví dụ:
  • Tính từ miêu tả con người: beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), kind (tử tế),…
  • Tính từ miêu tả sự vật: small (nhỏ), big (lớn), expensive (đắt),…

Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

– Tính từ đứng trước danh từ:
Các tính từ này đứng trước danh từ kết hợp thành cụm danh từ
Ví dụ:
A sunny day = một ngày đầy nắng.
– Tính từ đứng một mình:
Có một số tính từ trong tiếng Anh thường chỉ đứng một mình, đó là các tính từ bắt đầu bằng “a” như aware; afraid; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: exempt; unable; …
Ví dụ:
A cat is afraid. (Con mèo đang sợ)
hinh-anh-tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-can-ban-3
Tính từ trong tiếng Anh

Trạng từ (Adverb)

Định nghĩa

Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí của trạng từ trong câu thường có thể đứng sau hay cuối câu tùy trường hợp câu nói.

Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh

– Đứng trước động từ động từ thường và động từ chỉ tần suất:
Ví dụ:
We often get up at 7am.
– Đứng trước “enough”: V + adv + enough
Ví dụ:
The foreigner speaks slowly enough for us to understand.
– Ở giữa trợ động từ và động từ thường: trợ động từ + adv + V
Ví dụ:
We have recently finished my homework.
– Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
Ví dụ:
Jen drove so fast that she caused an accident.
– Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “to be/feel/look”… + adv + adj: adv + adj
Ví dụ:
She is very polite.
– Đứng cuối câu:
Ví dụ:
The nurse told me to breathe in slowly.
– Sau “too”: V + too + adv
Ví dụ:
The French speaks too quickly.
– Đứng riêng lẻ
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và ngăn cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,)
Ví dụ:
Last summer, I came back my country.
Trên đây là một số kiến thức tổng hợp ngữ pháp tiếng anh cơ bản bất cứ ai cũng có thể học và dễ dàng nắm được. Chúc các bạn học và thi tốt nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài