Trong quá trình học tiếng Anh một trong những yếu tố quan trọng thí sinh cần nắm chắc là ngữ pháp. Đây là nền tảng hỗ trợ rất nhiều cho chúng ta để phát triển các kỹ năng như Writing hay Reading. Trong bài viết sau đây Aten English xin tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về các từ loại giúp bạn hiểu rõ hơn và biết cách sử dụng.
Danh từ (Noun)
Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, danh từ hay noun là những từ được dùng để chỉ các sự vật, hiện tượng, con người trong tiếng Anh. Ví dụ: education (giáo dục), imagination (trí tưởng tượng), television (tivi), impression (sự ấn tượng), environment (môi trường), difference (sự khác biệt), happiness (sự hạnh phúc),…Chúng ta có nhiều cách để phân loại danh từ như:
- Dựa theo số lượng từ: danh từ đếm được và không đếm được
- Dựa theo đặc điểm từ: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, danh từ cụ thể, danh từ ghép.
Trong tiếng Anh chúng ta có thể nhận biết một từ có phải danh từ hay không nhờ một số hậu tố như tion, sion, ment, ce, ness,…Thông thường danh từ sẽ đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn hoặc đứng sau các mạo từ, đại từ chỉ định và từ chỉ số lượng.
Động từ (Verb)
Động từ hay Verb thường được dùng để chỉ về cách hành động, trạng thái của một đối tượng cụ thể trong câu. Có hai cách phân loại động từ phổ biến là:
- Dựa vào hành động: động từ thể chất, động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ nhận thức
- Dựa vào nội hàm nghĩa: nội động từ, ngoại động từ, trợ động từ, động từ khuyết thiếu
Động từ thường xuất hiện với các hậu tố như ate, ise, ize, ain, ceive, scribe,…Ví dụ: demonstrate (chứng minh), illustrate (minh họa), lengthen (kéo dài), shorten (rút ngắn), minimize (giảm thiểu),… Vị trí phổ biến của loại từ này là đứng sau chủ ngữ, các trạng từ hoặc trợ động từ và động từ khuyết thiếu.
Tính từ (Adjective)
Tính từ hay Adjective là những từ được sử dụng để chỉ đặc điểm, tính chất của một đối tượng nào đó. Trong tiếng Anh tính từ có thể được chia thành các loại như sau:
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo: tính từ ngắn, tính từ dài
- Dựa vào ý nghĩa: tính từ mô tả, tính từ chỉ định, tính từ chỉ lượng, khoảng cách, tính từ sở hữu
Dấu hiệu nhận biết của tính từ trong tiếng Anh là một số hậu tố như al, ful, ive, able, ous, cult, ish, ed,…Trong câu tính từ có thể xuất hiện ở nhiều vị trí như trước danh từ, sau động từ tobe hay trạng từ. Ngoài ra ở một số cấu trúc đặc biệt chúng ta cũng thấy từ loại này đi kèm với các động từ chỉ trạng thái hoặc các từ như enough, so, too.
Trạng từ (Adverb)
Trạng từ hay Adverb trong Khóa học tiếng anh Online có ý nghĩa bổ ý cho động từ, tính từ hoặc trạng từ trong câu. Có khá nhiều loại trạng từ như trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ cách thức,…
Trạng từ thường đi kèm các hậu tố sau ly, ward, wise. Vị trí thường thấy của trạng từ trong câu là:
- Đứng trước động từ thường, thường áp dụng với trạng từ chỉ tần suất
- Đứng sau too
- Đứng trước enough
- Đứng ở cuối câu khi muốn nhấn mạnh
Giới từ (Preposition)
Giới từ hay Preposition là những từ diễn tả mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng cụ thể trong một câu.
Trong câu chúng ta sẽ nhận thấy giới từ có một số vị trí phổ biến là ứng ngay sau động từ tobe, động từ thường, tính từ hay đứng trước danh từ. Một số loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh đó là:
- Giới từ chỉ thời gian
- Giới từ chỉ nơi chốn
- Giới từ chỉ sự chuyển dịch
- Giới từ chỉ thể cách
- Giới từ chỉ nguyên nhân
- Giới từ chỉ mục đích
Đại từ (Pronouns)
Đại từ hay Pronouns là những từ được dùng để thay thế cho các sự vật, hiện tượng trong câu, từ đó hạn chế sự lặp lại, giúp cho câu văn mạch lạc và logic hơn. Khi sử dụng từ loại này chúng ta cần lưu ý: chỉ đại từ nhân xưng mới có thể làm chủ ngữ của câu. Ngoài ra đại từ nhân xưng cũng có thể đóng vai trò như một tân ngữ.
Chúng ta thường sử dụng các dạng đại từ chính đó là:
- Đại từ nhân xưng
- Đại từ phản thân
- Đại từ chỉ định
- Đại từ sở hữu
- Đại từ quan hệ
- Đại từ bất định
- Đại từ nhấn mạnh
Từ hạn định (Determiners)
Từ hạn định hay Determiners là những từ có nhiệm vụ xác định danh từ, cụm danh từ trong câu, giúp câu được làm rõ nghĩa hơn. Do đó chúng ta sẽ thấy từ loại này hay đứng trước cụm danh từ và đứng sau tính từ. Một lưu ý khi sử dụng từ hạn định là chúng sẽ không bao giờ đứng một mình trong câu. Ngoài ra trong trường hợp có nhiều hơn một từ hạn định người dùng phải sắp xếp theo một thứ tự nhất định.
Bài viết trên đã tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về các từ loại quan trọng. Mong rằng qua những chia sẻ trên bạn sẽ có thêm kiến thức và kinh nghiệm để vượt qua các bài kiểm tra trong tương lai.
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng anh căn bản tổng hợp từ a đến z tại đây.