Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh là dạng bài thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng anh đặc biệt là kỳ thi THPT quốc gia. Vậy làm sao để có thể dành trọn điểm với dạng bài này? Bài viết sau đây, Aten English sẽ giúp bạn tìm hiểu phương pháp cũng như tổng hợp một số cặp từ đồng nghĩa và trái nghĩa phổ biến nhất. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Tại sao nên sử dụng từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh
Trong tiếng Anh, nhiều người hiện nay vẫn chỉ có thể sử dụng những từ vựng rất cơ bản để phục vụ mục đích nói và viết. Khiến câu văn không cụ thể, đôi khi không rõ nghĩa, gây khó hiểu cho người nghe.
Chính vì vậy, việc sử dụng thành thạo các từ đồng – trái nghĩa trong tiếng anh sẽ giúp bạn tránh khỏi tình trạng trên. Đặc biệt là trong các cuộc giao tiếp sẽ trở nên trơn tru. Giúp văn phong phù hợp ngữ cảnh, hơn nữa giúp bạn nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh.
Đặc biệt, đối với các bạn thí sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp sắp tới. Thì việc nắm vững bộ từ đồng nghĩa trái nghĩa trong Tiếng Anh THPT Quốc gia sẽ giúp bạn đạt được điểm cao trong kỳ thi này.
Phương pháp học từ đồng nghĩa – trái nghĩa
Trong quá trình bổ sung vốn từ vựng tiếng anh cho bản thân. Bạn không nên chỉ chú trọng vào việc phải học nhiều từ mới, mà cần phải khai thác sâu về từ ngữ đó. Cụ thể bên cạnh nghĩa và cách phát âm của từ. Bạn nên tìm hiểu các yếu tố liên quan khác như trọng âm, họ từ, từ đồng nghĩa và trái nghĩa với nó.
Ví dụ đối với tính từ: smart
Phát âm: /ˈsmɑːrt/
Nghĩa của từ: thông minh
Các họ từ liên quan:
- Smartinvestment (v): đầu tư thông minh
- Smartone (n): người thông minh
- Smartly: thông minh, nhạy bén
Từ đồng nghĩa: intelligent, apprehensive, clever
Từ trái nghĩa: stupid
Hãy lưu ý các từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh thường gặp phải trong quá trình học từ mới. Và ôn luyện những từ đó như cách ôn luyện từ mới. Bởi mỗi từ đồng nghĩa bạn học được cũng có thể coi như là một từ mới. Quá trình học từ vựng có thể diễn ra ở bất kì đâu nên nếu bạn có bận rộn trong công việc thì tự học cũng giúp bạn có được “vốn” những từ vựng cần thiết.
Đừng quên học những từ trái nghĩa. Bản thân việc học các từ trái nghĩa cũng có thể dễ dàng hơn so với từ đồng nghĩa. Bởi trong nhiều trường hợp, bạn chỉ cần thêm tiền tố dis-, un-, in-,… là có thể tạo ra một từ trái nghĩa hoàn chỉnh lại mang tính đối lập hợp lí.
Hướng dẫn cách làm bài tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ closet meaning): Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: Từ đồng nghĩa của Attractively là: Allure, appeal to, interest
Từ trái nghĩa (Antonym/ opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
Ví dụ:
- Long – short
- Empty –full
- Narrow – wide
Bật mí 3 bước cơ bản khi làm bài tập đồng – trái nghĩa trong tiếng anh:
Bước 1: Đọc kỹ đề bài yêu cầu là tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa.
Bước 2: Gạch chân từ khóa được nhắc đến trong bài có nghĩa gì? Bước này cực kỳ quan trọng bởi từ đồng nghĩa cần tìm là từ có thể thay thế từ gạch chân trong ngữ cảnh câu đó. Chứ không thuần túy là đồng nghĩa với từ đó! Sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
- TH1: Từ gạch chân quen thuộc và bạn có thể đoán nghĩa. Nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ mà bạn không hề biết.
- TH2: Từ gạch chân lạ bạn chưa gặp bao giờ; tuy nhiên đáp án lại có những từ thông dụng bạn đã biết.
Bạn không cần quan tâm là có bao nhiêu từ mà việc bạn cần làm là xác định nét nghĩa cần tìm.
Bước 3: Tiếp đến ta xét các từ đã biết nghĩa trước:
Loại trừ các đáp án đồng nghĩa nếu đề yêu cầu trái nghĩa (và ngược lại)
Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ gạch chân. Bởi vì phần lớn các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa thường không có mặt chữ giống nhau.
Nắm chắc cách phân biệt câu điều kiện trong tiếng Anh tại đây!
Tổng hợp các từ đồng – trái nghĩa trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa trong tiếng anh
Một số từ đồng nghĩa thường gặp trong tiếng anh như:
Các danh từ đồng nghĩa
- Law – Regulation – Rule – Principle: Luật
- Employee – Staff: Nhân viên
- Travelers – Commuters: Người đi lại
- Route – Road – Track: Tuyến đường
- Brochure – Booklet – Leaflet: Tờ rơi quảng cáo
- Chance – Opportunity: Cơ hội
- Improvement – Innovation – Development: Sự cải tiến
- Attraction – Allurement: Sự hấp dẫn;
- Bicycle – Bike: Xe đạp;
Các động từ đồng nghĩa
- Accentuate – Emphasize: Nhấn mạnh;
- Announce – Inform: Thông báo;
- Book – Reserve: Đặt trước;
- Confirm – Bear out: Xác nhận;
- Decrease – Reduce: Giảm ;
- Finish – Complete: Hoàn thành;
- Grow – Raise: Tăng thêm;
- Require – Ask for: Yêu cầu;
- Seek – Search for: Tìm kiếm;
- Like – Enjoy: Yêu thích
- Visit – Come round to: Ghé thăm
Các tính từ đồng nghĩa
- Famous – Well-known – Widely-known: Nổi tiếng
- Fragile – Vulnerable – Breakable: Mỏng manh, dễ vỡ
- Quiet – Silence – Mute: Im lặng
- Lucky – Fortunate: May mắn
- Effective – Efficient: Hiệu quả
- Hard – Difficult – Stiff: Khó khăn
- Bad – Terrible: Tệ hại
- Shy – Embarrassed – Awkward: Ngại ngùng, Xấu hổ
- Damaged – Broken – Out of order: Hỏng hóc
- Defective – Error – Faulty – Malfunctional: Lỗi
- Pretty – Rather: Tương đối
- Rich – Wealthy: Giàu có
Từ trái nghĩa trong tiếng anh
Từ trái nghĩa tiếng Anh thường gặp:
Từ chỉ khoảng cách – vị trí
- High >< Low: Cao >< Thấp
- Right >< Left: Phải >< Trái
- Above >< Below: Bên trên >< Phía dưới
- Front >< Back: Phía trước >< Phía sau
- Long >< Short: Xa >< Gần
- Southeast >< Northwest: Đông Nam >< Tây Bắc
- Northeast >< Southwest: Đông Bắc >< Tây Nam
- Vertical >< Horizontal: Dọc >< Ngang
- North >< South: Bắc >< Nam
- Up >< Down: Lên >< Xuống
- East >< West: Đông >< Tây
- Far >< Near: Xa >< Gần
- Inside >< Outside: Phía trong >< Bên ngoài
- Under >< Above: Ở dưới >< Trên cao
Tình trạng – Số lượng
- Before >< After: Trước >< Sau
- Good >< Bad: Tốt >< Xấu
- Loud >< Quiet: Ồn ào >< Yên tĩnh
- Cool >< Warm: Lạnh >< Ấm
- Alone >< Together: Cô đơn >< Cùng nhau
- Private >< Public: Riêng tư >< Công cộng
- Dark >< Light: Tối >< Sáng
- Right >< Wrong: Đúng >< Sai
- Slow >< Fast: Chậm >< Nhanh
- Sad >< Happy: Buồn >< Vui
- Big >< Small: To >< Nhỏ
- Wide >< Narrow: Chật hẹp >< Rộng rãi
- Empty >< Full: Trống rỗng >< Đầy đủ
- Begin >< End: Bắt đầu >< Kết thúc
- First >< Last: Đầu tiên >< Cuối cùng
- Young >< Old: Trẻ >< Già
Động từ
- Build >< Destroy: Xây dựng >< Phá hủy
- Open >< Close: Mở >< Đóng
- Leave >< Stay: Rời đi >< Ở lại
- Laugh >< Cry: Cười >< Khóc
- Buy >< Sell: Mua >< Bán
- Get >< Give: Nhận được >< Cho đi
- Push >< Pull: Đẩy >< Kéo
- Play >< Work: Làm việc >< Vui chơi
- Sit >< Stand: Ngồi xuống >< Đứng lên
- Question >< Answer: Hỏi >< Trả lời
- Add >< Subtract: Cộng >< trừ
- Love >< Hate: Yêu >< Ghét
Để có thể bổ sung thêm nhiều cặp từ trái nghĩa khác. Thí sinh có thể tra cứu các trang Web tra từ trái nghĩa tiếng Anh miễn phí. Giúp nâng cao vốn từ vựng cũng như số lượng từ đồng – trái nghĩa cho mình hơn nhé!
Hy vọng với những thông tin mà Aten English vừa mang lại. Sẽ giúp bạn đạt điểm cao khi gặp bài tập dạng tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh. Hãy đăng ký ngay cho mình một khóa học tiếng anh Online nếu không có nhiều thời gian học tại trung tâm chúng tôi. Cam kết, bạn sẽ lấy lại ngay tất cả các kiến thức cơ bản chỉ sau một khóa học.