Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn – Vị trí và cách dùng

Chúng ta đã học qua các giới từ chỉ thời gian và địa điểm. Tương tự, chúng ta có trạng từ chỉ thời gian nơi chốn. Hãy cùng Aten English tìm hiểu xem trạng từ khác với giới từ như thế nào nhé! Những thông tin dưới đây rất hữu ích và cần thiết.

Trạng từ chỉ thời gian nơi chốn – Trạng từ chỉ thời gian

Khái niệm

Trạng từ chỉ thời gian nơi chốn – Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of Time) sẽ diễn tả khi nào hành động xảy ra và xảy ra trong bao lâu.

trang-tu-chi-thoi-gian-va-noi-chon-vi-tri-va-cach-dung-so-1
Trạng từ chỉ thời gian nơi chốn – Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of Time) sẽ diễn tả khi nào hành động xảy ra và xảy ra trong bao lâu.

Ví dụ: He arrived and then we went out for lunch dịch là Anh ấy đến và sau đó chúng tôi đã ra ngoài ăn trưa

Ví dụ: We have been waiting for Bob since 8am dịch là Chúng tôi đã chờ Bob từ lúc 8 giờ sáng đến giờ

Cách dùng – Vị trí

Lately (gần đây), now (bây giờ), yesterday (hôm qua), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), recently (gần đây), soon (ngay), then (sau đó), eventually (cuối cùng), afterwards (sau này), since (từ khi), at once (lập tức), till (đến),…Những trạng từ chỉ thời gian kể trên có thể nằm ở đầu câu hoặc cuối câu. Khi nằm cuối câu thường được dùng với trạng từ till hoặc câu mệnh lệnh (imperative).

Ví dụ: I have to send letter soon dịch là Tôi phải gửi thư ngay)

Ví dụ: We visited our grandparents last week / Last week, we visited our grandparents dịch là Chúng tôi thăm ông bà vào tuần trước

Ví dụ: Learn now dịch là Học ngay đi

trang-tu-chi-thoi-gian-va-noi-chon-vi-tri-va-cach-dung-so-2
Thứ tự của trạng từ chỉ thời gian

Ví dụ: I haven’t received your postcard yet, I’ll wait till this Friday dịch là Tôi vẫn chưa nhận được bưu thiếp của bạn, Tôi sẽ chờ đến thứ 6 này

Ví dụ: Eventually he won the first prize / He won the first prize eventually dịch là Cuối cùng anh ta đã giành được giải nhất

Những trạng từ thời gian như early (sớm), late (trễ), before (trước), immediately (ngay tức khắc) đứng cuối câu.

Ví dụ: She went to school early dịch là Anh ấy đã đi đến trường sớm

Ví dụ: I will reply my manager’s email immediately dịch là Tôi sẽ phản hồi thư của quản lý ngay lập tức

Ví dụ: We have never been to Europe before dịch là Chúng tôi chưa bao giờ đến châu Âu trước đây

Lưu ý: Immediately và before có thể ở đầu câu nếu chúng đóng vai trò là liên từ.

Ví dụ: Immediately you scream we will go home dịch là Ngay khi con la hét ầm ĩ chúng ta sẽ về nhà

Ví dụ: Before you leave, remember to lock the door dịch là Trước khi bạn rời khỏi, nhớ khóa cửa

Trạng từ thời gian for (khoảng bao lâu), ever since (mãi từ đó), since (kể từ khi) dùng trong câu hoàn thành. Các từ cho biết thời gian bao lâu thường được đặt ở cuối câu. FOR theo sau khoảng thời gian, SINCE đi kèm 1 mốc thời gian hoặc 1 sự việc cụ thể.

Ví dụ: We haven’t gone out for dinner since Monday dịch là Chúng ta chưa đi ra ngoài ăn tối kể từ hôm thứ 2

Ví dụ: Jim hasn’t driven his car since he broke his leg dịch là Jim không lái xe hơi kể từ lúc anh ta gãy chân

Ví dụ: Thompson has been studying at the university for 3 years dịch là Thompson đã học tại trường đại học đến nay được 3 năm rồi

Trạng từ thời gian YET (chưa) nằm ở cuối câu phủ định hoặc câu hỏi. YET đa phần được đặt sau động từ và tính từ ngắn (nếu có). Trong trường hợp tính từ dài thì YET có thể để giữa trợ động từ và động từ thường.

Ví dụ: I haven’t finished my homework yet dịch là Tôi chưa hoàn thành xong bài tập về nhà

Ví dụ: Have you met him yet dịch là Bạn có gặp anh ta chưa?

Ví dụ: Tracy hasn’t yet compiled the dossier we told her dịch là Tracy chưa nộp hồ sơ mà chúng ta đã nói cô ấy

Thứ tự của trạng từ chỉ thời gian

Trong trường hợp ta sử dụng nhiều trạng từ chỉ thời gian một lúc thì thứ tự của các trạng từ này như sau:

Bao lâu + Tần suất: I sleep for 8 hours every day dịch là Tôi ngủ 8 tiếng mỗi ngày

Tần suất + Khi nào: This newspaper was published daily last month dịch là Tờ báo này đã được xuất bản mỗi ngày vào tháng trước

Bao lâu + Khi nào: She was in Canada for 3 months last year dịch là Cô ấy đã ở Canada 3 tháng vào năm ngoái

Bao lâu + Tần suất + Khi nào: I’m going to work in a bakery for 5 days every week next month dịch là Tôi dự định sẽ làm việc ở tiệm bánh 5 ngày mỗi tuần vào tháng sau

Trạng từ chỉ nơi chốn

Khái niệm

Trạng từ nơi chốn (Adverb of Place) cho người đọc, người nghe biết địa điểm xảy ra sự việc, hành động.

Ví dụ: How many students are here dịch là Có bao nhiêu em học sinh ở đây?

Cách dùng – Vị trí

  • Trạng từ chỉ nơi chốn nằm ở cuối câu.

Ví dụ: The children are inside their room dịch là Lũ trẻ đang ở trong phòng của chúng nó

Ví dụ: Don’t throw trash our of the window dịch là Đừng ném rác ra ngoài cửa sổ

trang-tu-chi-thoi-gian-va-noi-chon-vi-tri-va-cach-dung-so-3
Trạng từ chỉ nơi chốn

Ví dụ: I looked for mobile phone everywhere dịch là Tôi đã tìm cái điện thoại di động khắp mọi nơi

  • Trong văn viết đôi khi trạng từ nơi chốn có thể đặt đầu câu.

Ví dụ: At the corner of the street there is a supermaket dịch là Ở góc đường có 1 cái siêu thị)

xem thêm: Đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật nên biết

  • Nếu câu vừa có trạng từ thời gian và nơi chốn thì trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước trạng từ chỉ thời gian.

Ví dụ: Peter came here 2 hours ago dịch là Peter đã đến đây cách đây 2 tiếng

Ví dụ: We arrived at the stadium early dịch là Chúng tôi đã đến sân vận động sớm

  • SOMEWHERE (nơi nào đó), ANYWHERE (bất kì nơi nào) nằm ở cuối câu, dùng cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: I’ve seen them somewhere dịch là Tôi đã gặp họ ở 1 nơi nào đó

Ví dụ: I can’t see my pencil case anywhere dịch là Tôi không thấy hộp bút ở đâu cả

Ví dụ: Are you going somewhere on the vacation dịch là Bạn sắp đến 1 nơi nào vào kì nghỉ hả?

  • Riêng NOWHERE (không nơi nào) xuất hiện trong câu trả lời ngắn hoặc đầu trong câu khẳng định và sau đó là dạng câu đảo ngữ.

Ví dụ: Where are you going next week, Nowhere dịch là Bạn định đi đâu vào tuần tới? Không đi đâu cả

Ví dụ: Nowhere can you find more beautiful dress than this dịch là Không nơi nào mà bạn có thể tìm thấy cái đầm đẹp hơn nơi này

  • Trạng từ chỉ nơi chốn HERE (ở đây), THERE (ở đó) đứng đầu câu với cấu trúc như sau:

Here / There + V + S (Động từ thường sử dụng là be / come / go) 

Ví dụ: Here is Carol dịch là Đây là Carol

Ví dụ: There is David dịch là Đó là David

Ví dụ: Here comes the bus dịch là Đây là nơi xe buýt đến

Lưu ý: Nếu chủ ngữ đại từ (pronoun) hoặc somewhere, something,…thì chủ ngữ nằm sau giới từ chỉ nơi chốn here / there

Ví dụ: Here it goes. (ĐÚNG) – Here goes it. (SAI)

Ví dụ: There is someone who is knocking the door dịch là Có ai đó đang gõ cửa

– Here và There vẫn đặt ở cuối câu như trật tự 1 câu bình thường nhưng không nhấn mạnh như việc đặt chúng ở đầu câu để bắt đầu cho 1 mệnh đề và nó cũng mang 1 ý nghĩa khác.

Ví dụ: Carol is here nghĩa là Carol ở trong văn phòng/tòa nhà/thành phố nào nhưng Here is Carol lại hàm ý muốn giới thiệu Carol vừa mới xuất hiện, đây là Carol.

– Khi gọi điện thoại, sử dụng cấu trúc tên + here để giới thiệu.

Ví dụ: (Lisa on phone) Hello, is that Kay? Lisa here / This is Lisa  dịch là Xin chào, đó có phải là Kay không? Lisa đây.

  • Những các trạng từ chỉ nơi chốn down (xuống), away (xa), around (vòng quanh), out (ngoài),…đi kèm với từ chỉ sự chuyển động và một danh từ làm chủ ngữ. Khi đó là hình thức của dạng câu đảo ngữ.

Ví dụ: Around ran the boys dịch là Tụi con trai chạy vòng quanh

Ví dụ: Down fell a mango dịch là 1 quả xoài rơi xuống

Lưu ý: Nếu chủ ngữ 1 đại từ (pronoun) thì chủ ngữ đặt ngay sau các giới từ chỉ nơi chốn nêu trên.

Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về trạng từ chỉ thời gian nơi chốn trong tiếng Anh nhé. Trạng từ tiếng Anh rất phong phú và cách sử dụng cũng khá linh hoạt tùy vào ngữ cảnh mà chúng ta sử dụng cho đúng. Hi vọng các bạn sẽ sử dụng nhuần nhuyễn hai trạng từ này trong các câu hỏi giao tiếp và khóa học tiếng anh online.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài