Tính từ là từ loại cơ bản vô cùng quan trọng không chỉ trong tiếng Việt mà còn trong tiếng Anh. Với phần ngữ pháp này, bên cạnh nhớ ý nghĩa, cách sử dụng chúng ta cũng cần hiểu rõ cách sắp xếp vị trí của chúng. Ngay sau đây Aten English sẽ giới thiệu đến các bạn chi tiết trật tự của tính từ trong tiếng Anh.
Tính từ là gì? Vị trí của tính từ trong câu
Tính từ hay adjective là những từ được sử dụng để diễn tả về tả tính chất, đặc điểm của con người, sự vật, sự việc,…Trong tiếng Anh, tính từ có thể đứng ở một số vị trí như sau:
-
Đứng sau động từ tobe hoặc động từ nối (linking verb) làm rõ nghĩa cho chủ ngữ: become, look, seem, appear, sound, feel, remain…
-
Đứng trước danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trong câu.
-
Nằm trong cấu trúc đặc biệt: Make/keep/find + somebody/something + adj (làm cho/giữ cho/nhận thấy ai đó/cái gì đó như thế nào)
Quy tắc trật tự của tính từ trong tiếng Anh (OSASCOMP)
Khi sử dụng tính từ trong câu, đôi khi chúng ta cần dùng đến từ 2 tính từ cùng một lúc trở lên. Khi đó chúng ta cần áp dụng quy tắc sắp xếp trật tự của tính từ trong tiếng Anh (OSASCOMP) như dưới đây.
O – Opinion
Tính từ được sắp xếp ở vị trí đầu tiên là những tính từ chỉ Opinion (quan điểm. Tính từ dạng này sẽ nêu lên quan điểm, suy nghĩ mà của người nói, người viết về sự vật, hiện tượng được nhắc đến trong câu. Một số tính từ chỉ quan điểm hay gặp đó là:
nice có nghĩa là đẹp
beautiful có nghĩa là xinh đẹp
lovely có nghĩa là đáng yêu
excellent có nghĩa là xuất sắc
delicious có nghĩa là ngon
heroic có nghĩa là anh hùng
misunderstood có nghĩa là hiểu lầm
popular có nghĩa là phổ biến
perfect có nghĩa là hoàn hảo
S – Size
Đây là những tính từ nói lên kích cỡ hoặc chiều dài, chiều rộng của sự vật, hiện tượng trong câu. Ví dụ như:
huge có nghĩa là khổng lồ
tall có nghĩa là cao
small có nghĩa là nhỏ
large có nghĩa là rộng
big có nghĩa là lớn
long có nghĩa là dài
short có nghĩa là ngắn
little có nghĩa là nhỏ
tiny có nghĩa là nhỏ xíu
fat có nghĩa là mập, béo
thin có nghĩa là gầy
colossal có nghĩa là khổng lồ
immense có nghĩa là bao la
teeny có nghĩa là nhỏ xíu
gigantic có nghĩa là khổng lồ, kếch xù
petite có nghĩa là nhỏ nhắn
puny có nghĩa là bé
medium-sized có nghĩa là trung bình
A – Age
Những tính từ này sẽ được dùng để diễn tả về độ tuổi, tình trạng cũ, mới của sự vật.
young có nghĩa là trẻ
old có nghĩa là già/cũ
new có nghĩa là mới
decades-old có nghĩa là hàng chục năm tuổi
second-newest
antique có nghĩa là đồ cổ
middle-aged có nghĩa là trung niên
elderly có nghĩa là già
S – Shape
Trong Khóa học tiếng anh Online, đây là tính từ miêu tả hình dạng của đối tượng nhắc đến trong câu, ví dụ như:
round có nghĩa là tròn
circular có nghĩa là tròn
square có nghĩa là vuông
triangular có nghĩa là hình tam giác
quadrilateral có nghĩa là hình tứ giác
oval có nghĩa là hình trái xoan
pear có nghĩa là hình quả lê
inverted triangle có nghĩa là hình tam giác ngược
diamond có nghĩa là hình kim cương
oblong có nghĩa là hình thuôn dài
octagon có nghĩa là hình bát giác
cone có nghĩa là nón
cube có nghĩa là lập phương
cylinder có nghĩa là hình trụ
C – Color
Đây là những tính từ tương đối quen thuộc, nói về màu sắc của sự vật hiện tượng. Một số tính từ mà chúng ta hay gặp đó là:
black có nghĩa là màu đen
pink có nghĩa là màu hồng
yellow có nghĩa là màu vàng
purple có nghĩa là màu tím
grey có nghĩa là màu xám
red có nghĩa là màu đỏ
orange có nghĩa là màu da cam
reddish có nghĩa là màu đỏ nhạt
scarlet có nghĩa là màu hồng phấn
pale yellow có nghĩa là màu vàng nhạt
O – Origin
Những tính từ này nói về nguồn gốc,xuất xứ của sự vật, hiện tượng hoặc con người được nhắc đến.
Vietnamese có nghĩa là xuất xứ từ Việt Nam
Japanese có nghĩa là xuất xứ từ Nhật Bản
American có nghĩa là xuất xứ từ Mỹ
M – Material
Với những tính từ này, chúng ta sẽ biết đối tượng nhắc đến trong câu được làm bằng chất liệu gì.
silk có nghĩa là bằng lụa
wooden có nghĩa là bằng gỗ
silver có nghĩa là bằng bạc
metallic có nghĩa là bằng kim loại
porcelain có nghĩa là bằng sứ
cotton có nghĩa là bằng bông
leather có nghĩa là bằng da thú
plastic có nghĩa là bằng nhựa
stone có nghĩa là bằng đá
velvet có nghĩa là bằng nhung
P – Purpose
Cuối cùng, tình từ chỉ Purpose sẽ nói lên mục đích sử dụng của đối tượng trong câu. Ví dụ như:
working có nghĩa là dùng để làm việc
sport có nghĩa là dùng để chơi thể thao
washing có nghĩa là dùng để rửa
hound có nghĩa là dùng để săn
pickup có nghĩa là dùng để nhặt
dining có nghĩa là dùng để ăn
cutting có nghĩa là dùng để cắt
educational có nghĩa là dùng để giảng dạy
Trên đây là kiến thức về trật tự của tính từ trong tiếng Anh (OSASCOMP) mà bạn nên ghi nhớ. Đây không phải phần ngữ pháp quá phức tạp, vậy nên hãy luyện tập thường xuyên với các dạng bài cụ thể để củng cố hơn về những gì mình đã học được.
Xem thêm: Cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh tại đây.