Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt một lời hứa, một lời yêu cầu, một lời đề nghị hoặc một dự đoán vô căn cứ, một quyết định xảy ra ngay tại thời điểm nói… Hôm nay Aten English tổng hợp tất cả các thông tin về cấu trúc thì tương lai đơn, cách dùng và dấu hiệu, Bài tập thực hành sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về dạng thì này!
Định nghĩa của thì tương lai đơn như thế nào?
Chúng ta sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh khi chúng ta không có kế hoạch hoặc quyết định làm điều gì đó trước khi nói. Khi chúng ta nói chuyện, chúng ta thường đưa ra những quyết định tự phát. Thì thường được dùng với động từ to think. Là thì cơ bản nhưng cũng rất quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tham khảo cấu tạo, cách dùng và dấu hiệu nhận biết dưới đây nhé!
Cấu trúc thì tương lai đơn
Dạng khẳng định
cấu trúc thì tương lai đơn: S + will/’ll + V(nguyên thể)
Ví dụ:
– It’s raining She’ll close the window dịch Trời đang mưa Cô ta sẽ đóng cửa sổ lại.
– My dad think it will rain tonight dịch Bố tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.
Dạng phủ định:
S + will not/won’t + V nguyên mẫu
Ví dụ:
– It’s sunny now, She won’t close the window dịch Trời đang nắng, Cô ta sẽ không đóng cửa sổ lại.
– My mother think it will not rain tonight dịch Mẹ của tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.
Dạng nghi vấn:
Will + S + V nguyên mẫu?
Shall I/We + V nguyên mẫu?
Ví dụ:
– It’s raining, Will you close the window dịch Trời đang mưa, Bạn đóng cửa sổ vào được không?
– Will it rain tomorrow dịch Ngày mai trời có mưa không?
Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh nên biết
Diễn đạt quyết định của bạn tại thời điểm nói
Ví dụ:
A: I’m thirsty dịch Tôi khát.
B: She will make me some noodles dịch Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít mì.
Diễn đạt những dự đoán của bạn nhưng không có cơ sở chắc chắn
Được dùng với động từ: think – nghĩ rằng, hope – hy vọng rằng, assume – cho rằng, believe – tin là…
Ví dụ:
– I think the Vietnam team will win dịch Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng cuộc.
– He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing dịch Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.
Diễn đạt lời hứa của bạn
Ví dụ:
– I promise I will write to her everyday dịch Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.
– My friend will never tell anyone about this dịch Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.
Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa của bạn với người khác
Ví dụ:
– Be quiet or Chinhtao will be angry dịch Hãy trật tự đi, không Chính Tao sẽ nổi giận đấy.
– Stop talking, or the teacher will send you out dịch Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.
Diễn đạt một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ của bạn
Câu hỏi phỏng đoán sẽ bắt đầu bằng Will you
Ví dụ:
– Will you help me, please dịch Bạn có thể giúp tôi được không?
– Will you pass me the pencil, please dịch Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?
Dùng khi bạn đề nghị giúp đỡ người khác
1 câu hỏi phỏng đoán sẽ bắt đầu bằng Shall I
Ví dụ:
– Shall I carry the bags for you, Dad dịch Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.
– Shall I get you something to eat dịch Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?
Dùng nhằm đưa ra cho người khác một vài gợi ý
Câu hỏi phỏng đoán sẽ bắt đầu bằng Shall we
Ví dụ:
– Shall we play football dịch Chúng ta chơi đá bóng nhé?
– Shall we have Chinese food dịch Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.
Dùng để hỏi xin lời khuyên
– We’re lost, What shall we do dịch Chúng ta bị lạc rồi, Chúng ta phải làm gì bây giờ?
Một số dấu hiệu thì tương lai đơn trong tiếng Anh
Trong câu thì tương lai đơn sẽ có xuất hiện các từ chỉ thời gian như dưới đây
Tomorrow: Ngày mai, …
Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
In + khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…
Trong câu có các động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như sau
Probably, maybe, supposedly,….
Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…
Một số dạng cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta cũng có thể sử dụng một cấu trúc khác có ý nghĩa biểu đạt tương tự như thì tương lai đơn: để nói về những sự kiện hoặc hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.
(to be) expected to + V: được kỳ vọng
Artificial intelligence is expected to replace human most manual work in the near future.
(to be) likely to + V: có khả năng/ có thể
I believe that technological innovations as robots are likely to do most of human’s work in the future.
Hướng dẫn phân biệt thì tương lai đơn và Be going to + V
Có khá nhiều người học ngoại ngữ vẫn chưa phân biệt được ngữ nghĩa và cách diễn đạt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc Be going to V.
Sự khác biệt giữa hai cấu trúc này là khả năng dự đoán và phán đoán dựa trên người nói. Vì thế:
- Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn hoặc cấu trúc thay thế khi quyết định của chúng ta dựa trên cảm tính và không có bằng chứng hoặc bằng chứng chi tiết.
- Nếu có bằng chứng hỗ trợ cho phán đoán của mình, chúng ta sử dụng mẫu “be going to V”.
Bài tập về thì Tương Lai Đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh rất dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo được phản xạ tiếng Anh lưu loát. Vậy hãy cùng luyện thì tương lai đơn với các ví dụ dưới đây nhé!
Bài 1: Chia động từ thì tương lai đơn
- I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
- Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
- A: “Go and tidy your room.”
xem thêm: Mẹo phân biệt other và another đơn giản trong tiếng Anh
B: “Yeah. I ______( do) it!”
- If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
- In my opinion, she ______ (pass) the exam.
- A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
- He ______ ( buy) the car if he can afford it.
- It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
- According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
- A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
- won’t be
- won’t take
- will do
- won’t go
- will pass
- won’t take
- will buy
- won’t tell
- will snow
- won’t wait
Bài 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc:
He (earn) a lot of money.
She (travel) around the world.
Hang (meet) lots of interesting people.
Everybody (adore) you.
We (not / have) any problems.
Many people (serve) you.
We (anticipate) your wishes.
There (not / be) anything left to wish for.
Everything (be) perfect.
But all these things (happen / only) if you marry me.
Bài 3: Hoàn thành các câu bằng từ trong ngoặc:
The film __________ at 12 am. (to end)
Taxes __________ next year. (to increase)
I __________ your email address. (not/to remember)
Why __________ me your bike? (you/not/to lend)
__________ the window, please? She can’t reach. (you/to open)
The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)
Rooney __________ his teacher for help. (not/to ask)
I __________ to help you. (to try)
Where is your ticket? The train __________ any hour. (to arrive)
While the dog’s away, the mice __________. (to play)
Đáp án chi tiết:
Bài 2:
will earn
will travel
will meet
will adore
will not have
will serve
will anticipate
will not be
will be
will only happen
Bài 3:
The film will end at 12 am.
Taxes will increase next year.
I will not remember your email address.
Why will you not lend me your bike?
Will you open the window, please? She can’t reach.
The restaurant was terrible! I will not eat there again.
Rooney will not ask his teacher for help.
I will try to help you.
Where is your ticket? The train will arrive any hour.
While the dog’s away, the mice will play.
Ngoài cấu trúc thì tương lai đơn ra thì yếu tố chính của ngôn ngữ là từ vựng. Vì vậy, từ vựng có thể được coi là điều quan trọng nhất trong khóa học tiếng anh online. Aten chúc bạn học tốt và sớm thành công!