Signposting language hay ngôn ngữ chỉ dẫn là một trong những yếu tố quan trọng mà thí sinh cần đặc biệt chú ý trong bài thi Listening. Chỉ cần nắm vững phần kiến thức này bạn sẽ dễ dàng vượt qua tất cả phần thi. Trong bài viết sau Aten English xin gửi tới đầy đủ các ngôn ngữ chỉ dẫn trong IELTS Listening cũng như cách sử dụng hiệu quả nhất.
Nội dung bài thi IELTS Listening
Bài thi IELTS Listening sẽ diễn ra trong tổng thời gian 30 phút. Nếu sử dụng hình thức thi truyền thống trên giấy, thí sinh sẽ được chuyển câu trả lời của mình sang phiếu trả lời trong vòng 10 phút. Còn đối với hình thức thi online trên máy tính, bạn sẽ chỉ có 2 phút để kiểm tra lại đáp án của mình. Vậy nên nắm rõ ngôn ngữ chỉ dẫn trong IELTS Listening sẽ giúp bạn tối ưu thời gian làm bài hiệu quả hơn.
Phần thi Listening bao gồm tổng cộng 4 bài nghe với mức độ khó tăng dần. Nội dung bài nghe sẽ có sự khác biệt giữa hai loại hình IELTS General và IELTS Academic, thường là các đoạn hội thoại, đối thoại hoặc diễn thuyết xoay quanh một chủ đề cụ thể nào đó.Sau khi đã nghe xong, bạn sẽ phải hoàn thành 40 câu hỏi với các dạng bài cụ thể, yêu cầu phải có chiến thuật làm bài Listening IELTS hiệu quả.
Tổng hợp các dạng bài Listening IELTS
-
Dạng bài Multiple Choice: chọn đáp án đúng nhất trong những đáp án cho trước
-
Dạng bài Matching: nối hai đáp án phù hợp với nội dung vừa nghe được
-
Dạng bài Labelling a Map/Diagram: hoàn thành bản đồ của một khu vực được nhắc đến trong bài nghe
-
Dạng bài Form, note, table, flow-chart, summary completion: điền vào chỗ trống của một biểu mẫu, ghi chú hoặc bảng biểu cho trước
-
Dạng bài Short Answer Question: điền một câu trả lời ngắn với số chữ mà đề yêu cầu
-
Dạng bài Sentence completion: hoàn thành đoạn tóm tắt nội dung bài đọc
Tổng hợp ngôn ngữ chỉ dẫn trong IELTS Listening
Ngôn ngữ chỉ dẫn là yếu tố không thể thiếu trong hầu hết các bài nghe khi Luyện thi IELTS Listening. Đây là những cụm từ có nhiệm vụ cung cấp thông tin cho người nghe một cách rành mạch, logic nhờ liên kết các luận điểm chính và phụ lại với nhau. Hầu hết các ngôn ngữ chỉ dẫn đều rất dễ sử dụng và nhận biết. Nhưng chỉ cần nắm chắc phần kiến thức này là có thể mang đến nhiều tác dụng như:
- Xác định đâu là thông tin chính và thông tin phụ
- Nắm bắt nội dung bài nghe dễ dàng hơn
- Nhanh chóng xác định ý cần thiết trong bài
Ngôn ngữ chỉ dẫn dành cho phần mở đầu
Today we are going to talk about: hôm nay chúng ta sẽ nói về
The topic of today’s lecture is: Chủ đề của bài giảng hôm nay là
This morning we are going to take a look at: buổi sáng hôm nay chúng ta sẽ xem xét
Today I’ll be talking about / discussing: hôm nay tôi sẽ nói về/ thảo luận
What I’m going to be talking about today is: Điều tôi sẽ nói về ngày hôm nay là
The purpose of today’s lecture is: mục đích của bài giảng ngày hôm nay là
The subject/topic of my talk is: Chủ đề cuộc nói chuyện của tôi là
In today’s lecture I’m going to cover three points: trong bài giảng hôm nay tôi sẽ trình bày 3 vấn đề
I’m going to divide this talk into three parts: Tôi sẽ chia cuộc thảo luận này thành 3 phần
First we’ll look at: đầu tiên chúng ta sẽ đến với
Then we’ll go on to: sau đó chúng ta tiếp tục với
Let’s start by talking about: Hãy bắt đầu bằng việc nói về
To begin: Để bắt đầu
Firstly: Đầu tiên
So it is clear from what we have discussed today that: Vì vậy, rõ ràng từ những gì chúng ta đã thảo luận hôm nay rằng
I’d like now to recap: Bây giờ tôi muốn tóm tắt lại
The first advantage / reason / cause… is: Nguyên nhân đầu tiên là
Now, let’s turn to: Bây giờ hãy đến với
The next issue/topic/area I’d like to focus on: Vấn đề/ chủ đề tiếp theo tôi muốn tập trung vào
Ngôn ngữ chỉ dẫn dành cho phần kết bài
We’ve looked at có nghĩa là Chúng ta đã xem xét
I’ve talked about có nghĩa là Tôi đã nói về
To sum up có nghĩa là nói chung là
Let’s summarise briefly what we’ve looked at có nghĩa là Hãy tóm tắt lại những gì chúng ta đã xem xét
In conclusion có nghĩa là Tóm lại là
To summarise có nghĩa là Để tóm tắt
In summary có nghĩa là Tóm tắt lại
In short có nghĩa là Tóm lại là
Overall có nghĩa là Tổng thể
The three main points are có nghĩa là Ba vấn đề chính là
The final problem có nghĩa là vấn đề cuối cùng
I’d like now to discuss có nghĩa là tôi rất vui khi thảo luận
Summarize có nghĩa là tổng kết lại
finally có nghĩa là cuối cùng
And finally I’ll có nghĩa là và cuối cùng tôi sẽ
Trên đây là tổng hợp toàn bộ ngôn ngữ chỉ dẫn trong IELTS Listening mà bạn cần nhớ. Với những mẫu câu này chắc chắn bạn có thể vượt qua bài thi IELTS một cách dễ dàng với số điểm cao nhất.
Xem thêm: Các dạng bài tập Multiple Choice IELTS Listening tại đây.