Câu tường thuật reported speech – Cách học câu tường thuật

Câu tường thuật reported speech” là một trong những dạng câu quan trọng đối với mọi dạng bài kiểm tra tiếng Anh. Nếu bạn muốn báo cáo lời nói của ai đó, bạn phải sử dụng các câu có thể báo cáo. 

Trong tiếng Anh, họ phân biệt giữa câu trực tiếp và câu gián tiếp với các cách chuyển ngữ pháp khác nhau. Hôm nay Aten English sẽ xem xét các loại câu này bằng cách sử dụng RES, để kiến ​​​​thức chiếm ưu thế và bạn sẽ không ngạc nhiên khi gặp chúng trong kỳ thi. 

Định nghĩa câu tường thuật reported speech – báo cáo 

Câu tường thuật reported speech được dịch thành cuộc gọi được báo cáo. Loại câu này được sử dụng khi bạn muốn truyền đạt lời nói của người khác. Có hai phương pháp tường thuật phát biểu của một người: 

  • Một là trích dẫn trực tiếp phát biểu của người khác trong ngoặc đơn. 
  • Khác là bạn có thể giao tiếp ngầm mà không cần phải dùng đến từng chữ. chính xác và sử dụng dấu ngoặc kép 

To help you better see this town – câu tường thuật trực tiếp và trực tiếp. Chúng tôi xin đưa ra 2 ví dụ để các bạn dễ hiểu hơn. Xem bên dưới 2 ví dụ về câu trần thuật 

cau-tuong-thuat-reported-speech-cach-hoc-cau-tuong-thuat-so-1
Định nghĩa câu tường thuật reported speech – báo cáo

Ví dụ 1: My father said: “I am watching TV on the chair” => Đây là ví dụ về câu trực tiếp . Người ta dùng cụm từ này với từ “…”. 

Ví dụ 2: Bố tôi nói “Tôi đang xem TV trên ghế” => Bố tôi nói ông ấy đang xem TV. 

Bây giờ có thể tường thuật một câu khác với một câu trực tiếp mà không làm mất đi ý nghĩa của câu 

Chuyển một câu trực tiếp thành một câu gián tiếp 

Chuyển từ lời trực tiếp sang lời gián tiếp khá dễ dàng. Ta chỉ cần nối nội dung câu tường thuật reported speech ở phần sau và rút gọn động từ chính của câu: 

Ví dụ: My father said: “I am watching TV on the chair” đổi câu tường thuật thành “My father” said . anh ấy đã xem TV” (Bố tôi nói rằng ông ấy đã xem TV) 

Dưới đây là hướng dẫn chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp mà bạn nên nắm vững. Để sau này nếu bạn làm điều này, bạn sẽ không bị nhầm lẫn 

Bước 1: Chọn từ chính 

Trong một câu miêu tả, chúng ta thường sử dụng hai từ chính: 

 “said”: Cần khi chúng ta nói với ai đó trong cuộc người thứ ba. 

 “nói”: Nói mà không nhắc đến ngôi thứ 3 

cau-tuong-thuat-reported-speech-cach-hoc-cau-tuong-thuat-so-2
Chuyển một câu trực tiếp thành một câu gián tiếp

Ví dụ: 

Nam nói với tôi: “Mai bạn gái của anh sẽ đến thăm đây” 

Câu tường thuật: Nam nói với tôi rằng bạn gái của tôi sẽ đến thăm tôi vào ngày hôm sau 

Nó là các từ báo cáo khác: Asked, Forbidden, Allow,… Tuy nhiên, hầu hết các đề thi đều ngắn gọn và thường sử dụng từ “said” nhiều hơn 

Ví dụ: “What are you speak about?” cô giáo nói. => Giáo viên hỏi chúng tôi đang nói về cái gì. 

Lưu ý. Mệnh đề gián tiếp có thể có hoặc không có “that”. 

EX: Ngày mai tôi muốn chơi bóng đá với bạn bè => Bạn tôi nói rằng tôi muốn chơi bóng đá với họ vào ngày mai 

Bước 2: Động từ “lùi lại” ở thì quá khứ trực tiếp 

Chỉ ra rằng từ được nói ở thì quá khứ và có lẽ không nên ở thì hiện tại, chúng ta phải đặt động từ ở thì quá khứ. Chức năng này thường được gọi là “thời gian quay ngược”.

Chúng ta thường sử dụng “thì đảo ngược” như sau: 

  • hiện tại →  quá khứ 
  • tương lai → quá khứ tương lai 
  • quá khứ → quá khứ  
cau-tuong-thuat-reported-speech-cach-hoc-cau-tuong-thuat-so-3
Bước 2: Động từ “lùi lại” ở thì quá khứ trực tiếp

Để biết thêm chi tiết, bạn có thể tham khảo bảng tóm tắt dưới đây. 

  • Hiện tại đơn (đã làm) Quá khứ đơn (đã làm) 
  • Hiện tại tiếp diễn (đã làm/đã làm) Quá khứ tiếp diễn (đã/đã) đã làm) 
  • Hiện tại hoàn thành (đã làm) Quá khứ hoàn thành (đã làm) 
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (đã làm) has/has working)  – Quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
  • Tương lai đơn giản – Tương lai đơn giản quá khứ 
  • Tương lai tiếp diễn – Tương lai tiếp diễn 
  • Tương lai hoàn thành –  Tương lai hoàn thành 
  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn (đã làm) Tương lai hoàn thành tiếp diễn  Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (would) 
  • Quá khứ hoàn thành (đã làm) Quá khứ hoàn thành (đã làm) 
  • Quá khứ tiếp diễn (đã làm) Quá khứ tiếp diễn (đã làm) 

Giai đoạn 3: Thay đổi Đại từ và Tính từ Sở hữu Xác định Tính từ 

Khi chuyển mệnh đề trực tiếp sang mệnh đề gián tiếp,  cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng. Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong câu tường thuật tương ứng. Tuân thủ quy tắc là bắt buộc, nếu không thì câu tường thuật sẽ có cấu trúc không chính xác. Bảng tóm tắt dưới đây là tài liệu để các bạn dễ dàng sử dụng

 

I He/ she

You I/ We/ They

We We/ They

Tân Ngữ me Him/ her

you me/ us/ them

us us/ them

Đại Từ Sở Hữu my his/ her

your my/ our/ their

our our/ their

mine his/ hers

yours mine/ ours/ theirs

ours ours/ theirs

Đại Từ Chỉ Định this the/ that

these the/ those

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau:

Here There

Now Then

Today/ tonight That day/ That night

Yesterday The previous day, the day before

Tomorrow The following day, the next day

Ago Before

Last (week) The previous week, the week before

Next (week) The following week, the next week

This That

These Those

Xem thêm: Khóa học Tiếng Anh dành cho doanh nghiệp cần đảm bảo những tiêu chí nào? 

Công thức chuyển đổi câu tường thuật

Câu tường thuật ở dạng là câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

says/say to + O -> tells/tell + O

said to + O -> told+O

Ví dụ: He said me”I haven’t finished my work” đổi qua câu tường thuật sẽ là “He told me he hadn’t finished his work.”

Câu tường thuật ở dạng là câu hỏi

a.(yes/no questions)

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

Ví dụ:

Câu hỏi: ”Are you angry?”he asked

Câu tường thuật: He asked if/whether I was angry.

b.Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

says/say to + O  -> asks/ask + O

said to + O  -> asked + O.

Câu hỏi: ”What are you talking about?”said the teacher.

Câu tường thuật: The teacher asked us what we were talking about.

Câu tường thuật ở dạng là câu mệnh lệnh

Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

Ví dụ: ”Please wait for me here, Mary, Tom said đổi qua câu tường thuật sẽ là “Tom told Mary to wait for him there”

Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.

Ví dụ: ”Don’t talk class”,the teacher said to us đổi qua câu tường thuật sẽ là “The teacher told us not to talk in class”

Vì vậy, biết được bài phát biểu được đăng ở đây, chúng tôi hy vọng sẽ hỗ trợ một phần nào đó trong việc kiểm soát kiến ​​thức và định hướng cho các em những thông tin hữu ích. Bạn sẽ thường gặp những dạng câu hỏi này trong các kỳ thi cấp 3, đại học và thậm chí là IELTS, vì vậy hãy đảm bảo rằng bạn hiểu rõ lý thuyết và ứng dụng của nó. 

Với những thông tin câu tường thuật reported speech hi vọng có thể giúp bạn có thêm nguồn tư liệu để học nâng cao. Để củng cố kiến ​​thức tốt nhất các em chú ý làm đầy đủ các bài tập tham khảo các khóa học tiếng anh online để nâng cao kiến thức nhé . Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Hệ thống Anh ngữ Aten.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài