Mẹo phát âm Ed là một tập hợp các kỹ năng nghe và nói tiếng Anh cơ bản được dạy tại các trung tâm. Để các bạn học sinh, sinh viên dễ dàng nắm vững nội dung này, Aten English hướng dẫn chi tiết cách đọc âm cuối “ed” trong bài viết dưới đây.
Nhận biết âm vô thanh và hữu thanh khi phát âm “ed”
Mẹo phát âm Ed phụ thuộc vào âm cuối của động từ trước khi thêm hậu tố “ed”. Học sinh phải chú ý, âm cuối của động từ khác với chữ cái cuối của động từ. Trong nhiều động từ, chữ cái cuối cùng là âm cuối cùng. Tuy nhiên, số lượng từ có chữ cuối không phải là âm cuối đồng thời cũng tương đối nhiều.
Có ba cách phát âm đuôi “ed” là /id/, /t/ và /d/. Trường hợp phát âm /t/ hay /d/ phụ thuộc vào âm cuối là vô thanh hay hữu thanh. Như vậy học sinh phân biệt được cách phát âm của động từ có từ “ed”.
Âm êm là những âm không gây rung họng khi phát ra. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ cái “p, f, ʃ, s, k…”. Những âm này không làm rung thanh quản và đều là những âm mềm. Chúng ta tạo ra âm thanh khi thở bằng miệng chứ không phải bằng cổ họng. Khi bạn thêm “ed”, những âm này được phát âm là /t/.
Âm thanh là âm làm cho cổ họng rung động. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ cái “n, uː, ʊ, g, z…”. Tất cả những âm thanh này làm cho cổ họng rung lên và phát ra âm thanh. Chúng tôi sử dụng dây thanh âm để tạo ra âm thanh. Khi thêm “ed”, những âm này được phát âm là /d/.
Hướng dẫn – mẹo phát âm ED đúng, dễ nhớ
Quy tắc 1: Âm cuối “ed” đọc là /ɪd/
Động từ kết thúc bằng /t/ hoặc /d/ thì thêm đuôi “ed” thì được phát âm /ɪd/. /t/ là âm vô thanh, /d/ là âm hữu thanh nhưng không được phát âm là /t/ và /d/ vì cách đọc hai âm /tt/ và /dd/ trong tiếng Anh khiến người nghe khó nhận biết và đọc và phát âm
Ví dụ những từ đọc là /id/:
bat /bæt/ → batted /bætɪd/
knit /nɪt/ → knitted /nɪtɪd/
flood /flʌd/ → flooded /flʌdɪd/
guide /gaɪd/ → guided /gaɪdɪd/
Quy tắc 2: Đuôi “ed” được phát âm là /t/
Mẹo phát âm ed – Âm cuối của động từ trước khi thêm “ed” là vô thanh /t∫/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ / , /∫/ trừ /t/, đuôi “ed” được đọc là /t/. Ví dụ, các từ được đọc là /t/:
stop /stɑːp/ → stopped /stɑːpt/
access /æksɛs/ → accessed /æksɛst/
huff /hʌf/ → huffed /hʌft/
wash /wɑːʃ/ → washed /wɑːʃt/
kiss /kɪs/ → kissed /kɪst/
wink /wɪŋk/ → winked /wɪŋkt/
Quy tắc 3: Âm ED được phát âm là /d/
Các động từ còn lại được phát âm là /d/. Nói cách khác, những động từ có âm cuối hữu thanh khác với /d/ được phát âm là /d/. Ví dụ về các từ phát âm với /d/:
rue /ruː/ → rued /ruːd/
clean /kliːn/ → cleaned /kliːnd/
flow /floʊ/ → flowed /floʊd/
hog /hɑːg/ → hogged /hɑːgd/
amuse /əmjuːz/ → amused /əmjuːzd/
call /kɑːl/ → called /kɑːld/
Các trường hợp đặc biệt trong cách phát âm động từ kết thúc bằng “ed”
Trong một số trường hợp đặc biệt, cách phát âm của động từ kết thúc “ed” lệch khỏi ba quy tắc nêu trên. Các bạn có thể xem các từ, cách phát âm của khách bên dưới
wicked /ˈwɪkɪd/ gian trá
hatred /ˈheɪtrɪd/ căm ghét
sacred /ˈseɪkrɪd/ thiêng liêng
beloved /bɪˈlʌvd/ yêu quý
naked /ˈneɪkɪd/ khỏa thân
wretched /ˈretʃɪd/ khốn khổ
rugged /ˈrʌɡɪd/ lởm chởm
dogged /ˈdɒɡɪd/ kiên cường
ragged /ˈræɡɪd/ rách rưới
blessed /ˈblesɪd/ may mắn
learned /ˈlɜːnɪd/ học
blessed /ˈblest/ ban phước lành
learned /lɜːnd/ học
crabbed /ˈkræbɪd/ chữ nhỏ khó đọc
curse /kɜːst/ nguyền rủa
cursed /ˈkɜːsɪd/ đáng ghét
crabbed /kræbd/ càu nhàu
crooked /ˈkrʊkt/ lừa đảo
crooked /ˈkrʊkɪd/ xoắn
used /juːsd/ sử dụng
used /juːst/ quen
aged /ˈeɪdʒɪd/ lớn tuổi
Một số lưu ý khi học cách phát âm ed:
- Tính từ tận cùng bằng “ed”, “ed” luôn được phát âm là /id/
- Phân biệt tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”:
- Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả cảm xúc của con người, hay con người cảm thấy như thế nào: bored, interesting, tired, excited,…
- Tình từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả cách con người cảm nhận về sự vật, hiện tượng khác: boring, interesting, exciting, …
Eg:
Whenever I see my sister’s dog, I feel so frightened dịch là Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy chú chó của chị tôi, tôi đều cảm thấy lo sợ.
My sister’s dog is so frightening dịch là Chú chó của chị tôi rất đáng sợ
xem thêm: Cấu trúc mệnh đề quan hệ Relative clause và bài tập vận dụng
Phương pháp đọc âm vị ED hiệu quả
Thuộc lòng các quy tắc và trường hợp đặc biệt
Để phát âm tiếng Anh hay và chuẩn, cần nắm vững các quy tắc phát âm và các trường hợp đặc biệt. Khi đã hiểu nội dung này, bạn sẽ hình dung ngay ra cách đọc đuôi “ed” khi nhìn thấy từ này.
Phương pháp học này đặc biệt hữu ích cho các bài kiểm tra, khảo sát hoặc một số kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh. Đối với các lớp tiểu học, trung học cơ sở, lớp 9 và lớp 10, kỳ thi trung học phổ thông quốc gia chứa lượng thông tin này. Đó là lý do tại sao bạn phải thuộc lòng 3 quy tắc này để áp dụng thành thạo.
Luyện nói và nghe
Nói nhiều, nghe nhiều sẽ giúp bạn luyện phản xạ trong giao tiếp rất tốt. Nói giúp rèn luyện cơ miệng, điều chỉnh giọng nói và điều hòa hơi thở. Nhiều bạn mắc phải chứng “made talk”.
Điều đó có nghĩa là bạn nghĩ trong đầu và cũng nói trong đầu mà không phát ra âm thanh. Đây là cách học sai lầm. Tiếng Anh chủ yếu là ngôn ngữ thứ hai cho người Việt Nam. Do đó, nó phải tạo ra âm thanh để não nhận biết từ đó được nói như thế nào.
Nghe mọi lúc mọi nơi, nghe đi nghe lại để ghi nhớ thông tin. Ngày nay, có rất nhiều cách để nghe và nói tiếng Anh. Bạn có thể nghe tiếng Anh qua Youtube, các kênh âm nhạc, xem phim… hoặc tích hợp việc học nghe nói bằng cách học phát âm tiếng Anh. Bạn có thể chọn bao nhiêu kênh tùy thích để đạt được kết quả tốt nhất.
Học cách phát âm đuôi “ed”
Một mẹo để phát âm đuôi “ed” là ghi nhớ các câu thần chú. Giống như các nguyên âm trong từ “laziness”, cách đọc âm cuối của từ “ed” có mẹo sau:
- Phát âm từ “Ed” được đánh vần là /id/ (các động từ kết thúc bằng /t/- và /d/): đô la .
- “ed” phát âm là “spell” là /t/ (các động từ kết thúc bằng /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/ ): dòng sông, họ phải đợi để thu phí.
- Câu thần chú để phát âm đuôi ed là /d/ đối với động từ có âm tiết cuối còn lại.
Aten English đã hướng dẫn bạn đọc cách phát âm đuôi “ed” theo 3 mẹo phát âm ed phổ biến nhất qua khóa học tiếng anh online để phát âm hiệu quả. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc sẽ học được phương pháp nhớ lâu cách phát âm của “ed” và phát âm chuẩn.