Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh (Relative clause)

Các câu đơn liên tiếp sẽ không thực sự giúp bạn cải thiện band điểm IELTS của mình, thay vào đó bạn nên dùng “Julie, who is my best friend, is very beautiful”. Các mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một điểm ngữ pháp quan trọng sẽ giúp bạn đặt các câu đơn giản lại với nhau và nâng điểm IELTS của bạn lên một tầm cao mới. Nếu bạn muốn đạt điểm IELTS từ 6.0 trở lên thì không thể bỏ qua phần điểm ngữ pháp này. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ học với sự trợ giúp của gia sư IELTS Aten English nhé. 

Định nghĩa mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề tiếng Anh theo sau một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Vì là mệnh đề phụ nên mệnh đề quan hệ cũng có chủ ngữ dạng hoàn thành và vị ngữ. Mệnh đề quan hệ tiếng Anh bắt đầu bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

Lấy lại ví dụ ở đầu bài ta có câu: Julie, who is my best friend, is very beautiful

menh-de-quan-he-trong-tieng-anh-relative-clause-so-1
Định nghĩa mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Trong ví dụ: “who is my best friend” là mệnh đề quan hệ, trong đó, “who” được xem là chủ ngữ S và “is my best friend” là vị ngữ O, từ “who”  xem là 1 đại từ quan hệ.

Các đại từ quan hệ và Các trạng từ quan hệ

1. Các đại từ quan hệ – Mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

Ví dụ: My best friend,who is also my cousin, is a famous singer.

Which: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện đồ vật, động vật và bổ sung cho cả câu đứng trước nó

Ví dụ Do you see the cat which is lying on the roof hoặc Tim forgot Mary’s birthday,which made her sad.

Whose: Chỉ sở hữu cho người và vật, được hiểu như: “của ai đó”, “của vật gì đó”

Ví dụ Do you know the boy whose mother is a nurse?

Whom: Đại diện cho tân ngữ chỉ người

menh-de-quan-he-trong-tieng-anh-relative-clause-so-2
Các đại từ quan hệ và Các trạng từ quan hệ

Ví dụ The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.

That: chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được)

Ví dụ: I don’t like the tablethat stands in the kitchen.

2. Các trạng từ quan hệ – Mệnh đề quan hệ tiếng Anh:

Một trạng từ quan hệ là gì? Trạng từ quan hệ chỉ thời gian, địa điểm và nguyên nhân, theo sau các từ thời gian, địa điểm và nguyên nhân bổ sung cho danh từ hoặc mệnh đề trước đó.

  • When: Là trạng từ chỉ thời gian, bổ sung chi tiết về thời gian

ví dụ That was the time when he started becoming rich.

  • Where: Là trạng từ chỉ địa điểm, bổ sung chi tiết về địa điểm

ví dụ That blue house is the house where we used to live.

  • Why: Là trạng từ chỉ lý do, bổ sung chi tiết về lý do

ví dụ He did not tell me the reason why he broke up with me.

*Cách dùng mệnh đề quan hệ có giới từ:

  • Có thể sử dụng “at which”, “on which” hoặc “in which” để thay thế cho “when”.
  • Có thể sử dụng “at which”, “on which” hoặc “in which” để thay thế cho “where”.
  • Có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why”.

ví dụ That was the time when he started becoming rich.

That was the time at which he started becoming rich. 

ví dụ That blue house is the house where we used to live.

That blue house is the house in which we used to live.

ví dụ He did not tell me the reason why he broke up with me

He did not tell me the reason for which he broke up with me.

Các kiểu mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ xác định Defining Relative Clause

Mệnh đề quan hệ xác định là loại mệnh đề nhất định phải có trong câu, để bổ sung cho danh từ trước đó, không câu sẽ trở nên tối nghĩa. Cũng giống ví dụ ở đầu bài: Julie, who is my best friend, is very beautiful. Nếu như câu không có “who is my best friend” thì chắc người nghe sẽ không biết Julie là ai.

Mệnh đề quan hệ không xác định Non-defining Relative Clause

Mệnh đề quan hệ không xác định là loại mệnh đề quan hệ không cần thiết phải có trong câu, có thể có hoặc không có.

Ví dụ như My husband who is very handsome is a doctor

*Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ tiếng Anh – Khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ: 

menh-de-quan-he-trong-tieng-anh-relative-clause-so-3
Mệnh đề quan hệ không xác định Non-defining Relative Clause
  • Các mệnh đề quan hệ  phải cách nhau bởi dấu phẩy. 
  • Các câu quan hệ không xác định  không được phân tách bằng dấu phẩy.

Các cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn

Rút gọn mệnh đề thể chủ động

Nếu chủ ngữ của câu chủ động là đại từ quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ to be (nếu có) và chuyển động từ sang dạng V

Ví dụ The girl who is sitting next to the only boy in classis my sister 

>>>The girl sitting next to the only boy in classis my sister 

Rút gọn mệnh đề thể bị động

Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động, chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ, to be và chuyển động từ về dạng phân từ II

Ví dụ The house which is being built at the moment belongs to Mr. Johnsons

>>>The house built at the moment belongs to Mr. Johnsons

Rút gọn mệnh đề quan hệ to V

Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành dạng nguyên mẫu nếu đại từ quan hệ được đặt trước mệnh đề phụ: dạng thứ nhất, thứ hai, cuối cùng, duy nhất hoặc so sánh nhất

Ví dụ The first student who comes to class has to clean the board (Chủ động)

>>>The only room which was painted yesterday was Mary’s. (Bị động)

Ví dụ The first student to come to class has to clean the board.

>>>The only room to be painted yesterday was Mary’s.

Xem thêm: Cấu trúc mệnh đề quan hệ Relative clause và bài tập vận dụng

Rút gọn mệnh đề quan hệ “tobe” và danh từ/cụm danh từ

Khi đại từ quan hệ theo sau to be và danh từ/cụm danh từ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và to be.

Ví dụ Football,which is a very popular sport, is good for health

>>>Football, a very popular sport, is good for health

Bài tập mệnh về đề quan hệ trong tiếng Anh

  1. Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

He worked for a woman. She used to be an artist.

They called a doctor. He lived nearby.

I wrote an email to my sister. She lives in Italy.

Linh liked the waiter. He was very friendly.

We broke a car. It belonged to my uncle.

  1. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

The man who is standing there is a clown.

The envelope which lies on the table has no stamp on it.

Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.

The students don’t know how to do exercises which were given by the teacher yesterday.

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết, phần nào giúp các bạn củng cố  kiến ​​thức ngữ pháp về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Nếu bạn không chắc chắn về trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, hãy đến với khóa học tiếng anh online tại Aten ngay nhé. Tại đây, chúng tôi cung cấp các khóa học IELTS cho tối đa 6 học viên, được phân loại theo trình độ của  bạn. Đừng quên truy cập website học tiếng Anh trực tuyến

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài